Còn nhiều chỉ tiêu của trường|Thời gian cấp visa: Xét duyệt visa nhanh trong 1-2 tuần
Dữ liệu cập nhật: 2025-11-24
2026
Tổng học phí85,893 Đô la Úc
Học phí mỗi năm học42,947 Đô la Úc
Thời lượng khóa học2.0 Năm
(104 tuần)
Cập nhật lần cuối07-11-2025
Tổng quan
Giới thiệu
Khóa học này được thiết kế dành cho những người tốt nghiệp chương trình đại học Kỹ thuật bốn năm không được công nhận bởi Engineers Australia trong lĩnh vực liên quan. Khóa học này không phù hợp với những người tốt nghiệp chương trình đại học bốn năm, có chứng nhận của Engineers Australia trong cùng chuyên ngành. Những người có bằng cấp được EA công nhận và đang tìm kiếm bằng cấp trình độ thạc sĩ trong cùng chuyên ngành được khuyến khích cân nhắc nộp đơn xin nhập học Thạc sĩ Triết học hoặc Thạc sĩ Quản lý Kỹ thuật. Những ứng viên muốn nhập học mà không có bằng Kỹ sư bốn năm phải hoàn thành chương trình Cao đẳng sau đại học về Kỹ thuật chuyên nghiệp kéo dài một năm. Các kỹ sư chuyên nghiệp áp dụng kiến thức và kỹ năng của mình để thiết kế các giải pháp sáng tạo cho các vấn đề kỹ thuật, thường sử dụng công nghệ. Thạc sĩ Kỹ thuật Chuyên nghiệp trang bị cho bạn kiến thức chuyên môn, kỹ năng và năng lực nghề nghiệp cho phép bạn làm việc như một kỹ sư chuyên nghiệp sau khi tốt nghiệp. Hoàn thành khóa học này chứng tỏ bạn đã đạt được các tiêu chuẩn năng lực Giai đoạn 1 dành cho Kỹ sư chuyên nghiệp theo yêu cầu của Engineers Australia. Bạn có thể vào thẳng khóa học này nếu có bằng kỹ sư bốn năm trong một chuyên ngành liên quan đến chuyên ngành dự định của mình. Nếu không, bạn có thể cần hoàn thành Bằng sau đại học về Kỹ sư chuyên nghiệp trước khi đăng ký khóa học này. Trong suốt khóa học này, bạn phải có ít nhất 12 tuần tiếp xúc với thực hành chuyên môn kỹ thuật và giữ một cuốn sổ ghi chép chính thức để ghi lại kinh nghiệm của mình. Trong năm cuối, bạn sẽ hoàn thành một dự án nghiên cứu hoặc thiết kế lớn sẽ sử dụng và tích hợp kiến thức và kỹ năng đạt được trong suốt khóa học. Bạn có thể chọn một trong các chuyên ngành sau: Kỹ thuật hóa học Kỹ thuật xây dựng Kỹ thuật hệ thống nhúng Kỹ thuật hệ thống điện mới nổi Kỹ thuật mạng và viễn thông Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật khai thác mỏ Kỹ thuật luyện kim Kỹ thuật dầu khí Kỹ thuật phần mềm
Nộp hồ sơ đăng ký, bao gồm bảng điểm, hộ chiếu, chứng chỉ tiếng Anh, v.v., cho Sở Giáo dục của tiểu bang.
Trường xem xét: Sở Giáo dục đề xuất trường dựa trên tình hình của học sinh, và trường sẽ sắp xếp phỏng vấn sau khi xem xét.
Thông báo phỏng vấn: Email sẽ nêu rõ thời gian, hình thức phỏng vấn (thường là Zoom hoặc Teams) và những điều cần chuẩn bị.
Nội dung phỏng vấn: Giao tiếp bằng tiếng Anh bao gồm tự giới thiệu, sở thích, tình hình học tập, kế hoạch tương lai, và đánh giá toàn diện về thói quen học tập, khả năng thích ứng, lý do đến Úc, v.v. Thời lượng khoảng 15-30 phút.
3
Nộp đơn đăng ký nhập học
Nộp đơn qua trang web chính thức của trường hoặc kênh đại lý và thanh toán phí đăng ký (nếu có).
Bổ sung hồ sơ theo yêu cầu và theo dõi tiến độ xét tuyển (Thư mời nhập học có điều kiện/vô điều kiện).
Sau khi đáp ứng các điều kiện, nộp tiền đặt cọc học phí và hoàn tất thủ tục chấp nhận nhập học (Accept Offer).
4
Nhận CoE và sắp xếp OSHC
Trường cấp CoE (Confirmation of Enrolment - Giấy xác nhận nhập học).
Mua/xác nhận OSHC bao trả toàn bộ thời hạn visa (bao gồm cả người phụ thuộc, nếu có).
5
Chuẩn bị hồ sơ xin visa (loại 500)
Sắp xếp các giấy tờ về tài chính, GTE, tiếng Anh, khám sức khỏe, đảm bảo logic phù hợp với lựa chọn khóa học.
Kiểm tra tiêu đề, ngày tháng, định dạng bản dịch và yêu cầu chứng thực của hồ sơ xin visa.
Yêu cầu ngôn ngữ
Điểm IELTS
Điểm PTE
2026 năm
Listening
6.0
Speaking
6.0
Reading
6.0
Writing
6.0
Overall
6.0
Cấp độ trường học
Cấp độ xét duyệt thị thực của trường quyết định mức độ rủi ro khi sinh viên xin thị thực và có giá trị tham khảo lớn.
Ví dụ, nếu cấp độ xét duyệt thị thực của một trường là 2, người nộp đơn sẽ phải đối mặt với nhiều hạn chế hơn và được yêu cầu cung cấp thêm bằng chứng văn bản, chẳng hạn như chứng chỉ năng lực ngôn ngữ và tài chính.