Trình độ này phản ánh vai trò của nhân viên dịch vụ cộng đồng tham gia vào việc cung cấp, quản lý và điều phối các dịch vụ lấy con người làm trung tâm cho cá nhân, nhóm và cộng đồng. Ở cấp độ này, người lao động có các kỹ năng chuyên môn trong dịch vụ cộng đồng và làm việc độc lập trong phạm vi thực hành của mình theo sự chỉ đạo chung từ ban quản lý cấp cao. Người lao động hỗ trợ mọi người thay đổi cuộc sống của họ để cải thiện phúc lợi cá nhân và xã hội và cũng có thể chịu trách nhiệm giám sát những người lao động và tình nguyện viên khác. Họ cũng có thể thực hiện quản lý trường hợp và điều phối chương trình.[114350H]
Xếp hạng rủi ro của trường là yếu tố quan trọng trong việc xác định bằng chứng cần thiết cho đơn xin thị thực của sinh viên, do đó trở thành điểm tham chiếu quan trọng.
Ví dụ, nếu một trường có mức đánh giá rủi ro là Cấp độ 2, người nộp đơn sẽ phải đối mặt với nhiều hạn chế hơn so với trước đây và sẽ được yêu cầu cung cấp thêm bằng chứng tài liệu, chẳng hạn như bằng chứng về trình độ tiếng Anh và khả năng tài chính
ASCED Qualification/Course Field of Education Identifier
Mã tham chiếu
0905
Phân loại chứng chỉ
Human Welfare Studies And Services
Cơ chế
Qualification/Course Level of Education Identifier
Mã tham chiếu
421
Phân loại chứng chỉ
Diploma of
Cơ chế
Nationally Recognised Training Type
Mã tham chiếu
11
Phân loại chứng chỉ
Qualification
Chứng chỉ trình độ
This qualification reflects the role of community services workers involved in the delivery, management and coordination of person-centred services to individuals, groups, and communities.
At this level, workers have specialised skills in community services and work autonomously within their scope of practice under broad directions from senior management.
Workers support people to make change in their lives to improve personal and social wellbeing and may also have responsibility for the supervision of other workers and volunteers. They may also undertake case management and program coordination.
To achieve this qualification, the candidate must have completed at least 200 hours of work as detailed in the Assessment Requirements of units of competency.
The skills in this qualification must be applied in accordance with Commonwealth and State or Territory legislation, Australian standards and industry codes of practice.
No occupational licensing, certification or specific legislative requirements apply to this qualification at the time of publication.
Khóa học Cơ sở
SA
VIC
Khuôn viên đại học:14-16 Grote Street, Adelaide Campus
Địa chỉ:14 Grote St, ADELAIDE, SA 5000
Mã bưu chính:5000
Các khóa học tương tự được khuyến nghị trên khắp các trường