Y tá đã đăng ký nec Đánh giá kỹ năng
Registered Nurses nec Skill Assessment
ANZSCO
25449920132544992022
Mô tả
Nhóm nghề nghiệp này bao gồm các Y tá đã đăng ký chưa được phân loại ở nơi khác. Đăng ký hoặc cấp giấy phép là bắt buộc.
Mô tả công việc
- Đánh giá, lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá việc chăm sóc điều dưỡng cho bệnh nhân theo các tiêu chuẩn và thực hành điều dưỡng được chấp nhận
- Làm việc với sự tư vấn của các Chuyên gia Y tế khác và các thành viên của nhóm y tế và điều phối việc chăm sóc bệnh nhân
- Cung cấp các biện pháp can thiệp, điều trị và trị liệu như dùng thuốc và theo dõi phản ứng với kế hoạch điều trị và chăm sóc
- Tăng cường sức khỏe và hỗ trợ ngăn ngừa bệnh tật bằng cách tham gia giáo dục sức khỏe và các hoạt động nâng cao sức khỏe khác
- Giải đáp thắc mắc và cung cấp thông tin cho bệnh nhân và gia đình về việc điều trị và chăm sóc
- Giám sát và điều phối công việc của Y tá đã đăng ký và các nhân viên chăm sóc sức khỏe khác
Các loại thị thực có sẵn
Các loại thị thực phổ biến

Loại 189 - Visa độc lập có tay nghề
Skilled Independent visa(subclass 189)

Loại 190 - Visa được đề cử có tay nghề
Skilled Nominated visa(subclass 190)

Loại 491 - Thị thực làm việc có tay nghề khu vực (Tạm thời)
Skilled Work Regional (Provisional) visa (subclass 491)

Loại 482 - Thị thực thiếu hụt kỹ năng tạm thời (TSS)
Temporary Skill Shortage visa (subclass 482)

Loại thị thực 186 - Chương trình đề cử của nhà tuyển dụng (ENS)
Employer Nomination Scheme (subclass 186)

Loại 485 - Visa tốt nghiệp tạm thời
Temporary Graduate visa (subclass 485)

Loại 407 - Visa đào tạo
Training visa (subclass 407)
Các loại thị thực khác
489 - Visa khu vực có tay nghề (tạm thời) (phân lớp 489) - Được gia đình bảo lãnh
489 - Thị thực khu vực có tay nghề (tạm thời) (phân lớp 489) - Được đề cử bởi tiểu bang hoặc lãnh thổ
494 - Khu vực được nhà tuyển dụng có tay nghề bảo trợ (tạm thời) (phân lớp 494) - Dòng được nhà tuyển dụng tài trợ
Đánh giá kỹ năng
Nursing and Midwifery Skills Assessment
Đánh giá tư cách
- Đánh Giá Kỹ Năng Toàn Diện:
- Cần có chứng chỉ hành nghề y tá hoặc nữ hộ sinh đã đăng ký tại một quốc gia/vùng lãnh thổ đủ điều kiện.
- Đánh Giá Kỹ Năng Điều Chỉnh:
- Cần đăng ký làm y tá/nữ hộ sinh tại Úc hoặc New Zealand.
- Đánh Giá Điều Chỉnh PLUS:
- Dành cho những ứng viên đã đăng ký tại Úc hoặc New Zealand nhưng cần xác minh thêm một số bằng cấp hoặc tài liệu.
Các bước đánh giá
- Xác nhận nghề nghiệp và loại hình đánh giá
* Xác nhận mã nghề ANZSCO (Registered Nurse, Midwife, Enrolled Nurse, Nurse Manager, Nurse Educator, Nurse Researcher, v.v.)
* Chọn đường dẫn đánh giá: Full Skills Assessment, Modified Skills Assessment hoặc Modified PLUS Assessment
2. Chuẩn bị hồ sơ
* Hộ chiếu, giấy khai sinh/CMND, ảnh
* Bằng cấp và bảng điểm (bao gồm số giờ lý thuyết và thực hành/thực tập lâm sàng)
* Giấy chứng nhận hành nghề (đăng ký ở nước ngoài hoặc Úc/NZ)
* Chứng chỉ tiếng Anh (Bắt buộc với Full Pathway: IELTS/OET/PTE/TOEFL đạt chuẩn)
* Giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc (Khi nộp đơn cho mã ANZSCO cụ thể, cần ít nhất 3 tháng kinh nghiệm làm việc có lương trong vòng 5 năm gần nhất)
* Quét màu tất cả tài liệu, tài liệu không bằng tiếng Anh cần bản dịch công chứng
3. Nộp đơn trực tuyến
* Đăng ký tài khoản trên cổng thông tin ANMAC
* Điền thông tin, tải lên tài liệu
* Thanh toán phí trực tuyến (Full khoảng AUD 595, Modified khoảng AUD 395, Modified PLUS khoảng AUD 395)
4. Chờ đánh giá
* Nếu hồ sơ thiếu sẽ nhận được thông báo bổ sung (bổ sung trong vòng 30 ngày)
* Thời gian đánh giá thường từ 4–8 tuần
5. Nhận kết quả
* Kết quả Khả quan (Positive Outcome) có thể sử dụng để nộp đơn xin thị thực (189/190/491/482)
* Nếu bị từ chối, có thể bổ sung hồ sơ để nộp lại hoặc yêu cầu xem xét lại
Yêu cầu đánh giá
- Yêu cầu về trình độ/đăng ký:
- Đánh giá Kỹ năng Toàn phần (Full Skills Assessment): Có bằng cấp quốc tế về Điều dưỡng/Hộ sinh được công nhận và đã đăng ký hành nghề tại quốc gia/vùng lãnh thổ được chấp nhận.
- Đánh giá Kỹ năng Điều chỉnh (Modified Skills Assessment): Là Y tá/Hộ sinh đã đăng ký hành nghề tại Úc hoặc New Zealand.
- Đánh giá Kỹ năng Điều chỉnh PLUS (Modified PLUS Assessment): Đã đăng ký hành nghề tại Úc hoặc New Zealand, nhưng bằng cấp có sự khác biệt hoặc cần bổ sung tài liệu để xác minh.
- Năng lực tiếng Anh:
- Đánh giá Kỹ năng Toàn phần cần cung cấp chứng chỉ tiếng Anh đạt yêu cầu (IELTS/OET/PTE/TOEFL).
- Các đường dẫn Đánh giá Kỹ năng Điều chỉnh thường không yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh riêng biệt.
- Kinh nghiệm làm việc:
- Đánh giá Kỹ năng Toàn phần có thể yêu cầu Y tá quốc tế nộp ít nhất 1800 giờ kinh nghiệm làm việc với tư cách là Y tá đã đăng ký.
- Để đề cử một mã ANZSCO cụ thể (không phải mã "Not Elsewhere Classified"), cần có ít nhất 3 tháng/260 giờ kinh nghiệm làm việc có lương liên quan trong vòng 5 năm gần nhất.
- Yêu cầu tài liệu:
- Giấy tờ tùy thân (Hộ chiếu, Ảnh, Giấy chứng nhận đổi tên, v.v.)
- Bằng tốt nghiệp và Bảng điểm (bao gồm cả lý thuyết và thực hành/thực tập lâm sàng)
- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề (từ cơ quan đăng ký trong nước hoặc nước ngoài)
- Chứng chỉ thi tiếng Anh (Đường dẫn Đánh giá Toàn phần)
- Thư giới thiệu chuyên môn/Thư xác nhận kinh nghiệm làm việc (nếu cần)
Cơ quan đánh giá
- ANMAC
Nguồn thông tin
https://anmac.org.au/skilled-migrantsThiếu hụt nghề nghiệp
| Năm | AUS | NSW | VIC | QLD | SA | WA | TAS | NT | ACT |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 2025 | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | S | NS |
| 2024 | S | NS | S | S | S | S | S | S | S |
| 2023 | S | S | S | S | S | S | S | S | S |
| 2022 | S | S | S | S | S | S | S | S | S |
Vuốt sang trái để xem thêm
Chú thích:
S
S-Thiếu hụtNS
NS-Không thiếu hụtR
R-Thiếu hụt khu vựcM
M-Thiếu hụt đô thịĐiểm mời
O Không được mời