Nhà vật lý trị liệu Đánh giá kỹ năng
Physiotherapist Skill Assessment
ANZSCO
25251120132525112022
Mô tả
Đánh giá, điều trị và ngăn ngừa các rối loạn trong vận động của con người do chấn thương hoặc bệnh tật. Đăng ký hoặc cấp giấy phép là bắt buộc.
Bí danh
Nhà vật lý trị liệu Đánh giá kỹ năng
Nhà vật lý trị liệu thủy sản Đánh giá kỹ năng
Nhà vật lý trị liệu tim mạch lồng ngực Đánh giá kỹ năng
Nhà vật lý trị liệu về sức khỏe phụ nữ và liên tục Đánh giá kỹ năng
Nhà vật lý trị liệu lão khoa Đánh giá kỹ năng
Nhà vật lý trị liệu Maori (NZ) Đánh giá kỹ năng
Nhà vật lý trị liệu cơ xương khớp Đánh giá kỹ năng
Nhà vật lý trị liệu thần kinh Đánh giá kỹ năng
Nhà vật lý trị liệu sức khỏe nghề nghiệp Đánh giá kỹ năng
Nhà vật lý trị liệu nhi khoa Đánh giá kỹ năng
Nhà vật lý trị liệu thể thao Đánh giá kỹ năng
Mô tả công việc
- Thực hiện các xét nghiệm về cơ, thần kinh, khớp và khả năng chức năng để xác định và đánh giá các vấn đề về thể chất của bệnh nhân
- Thiết kế chương trình điều trị để giải quyết các vấn đề của bệnh nhân
- Điều trị cho bệnh nhân để giảm đau, cải thiện tuần hoàn, tăng cường cơ bắp, cải thiện chức năng tim mạch, tim mạch và hô hấp, phục hồi khả năng vận động của khớp và cải thiện sự cân bằng và phối hợp
- Sử dụng các đặc tính trị liệu của tập thể dục, nóng, lạnh, xoa bóp, thao tác, thủy trị liệu, điện trị liệu, tia cực tím và tia hồng ngoại và siêu âm trong điều trị bệnh nhân
- Xem xét, theo dõi liên tục, đánh giá và đánh giá các chương trình và phương pháp điều trị
- Tư vấn với các Chuyên gia Y tế khác theo yêu cầu về các vấn đề, nhu cầu và tiến triển của bệnh nhân
- Hướng dẫn bệnh nhân và gia đình họ các thủ tục được tiếp tục thực hiện tại nhà
- Ghi lại các phương pháp điều trị được đưa ra cũng như phản ứng và tiến triển của bệnh nhân
- Xây dựng và triển khai các chương trình sàng lọc và nâng cao sức khỏe phòng ngừa
Các loại thị thực có sẵn
Các loại thị thực phổ biến

Loại 189 - Visa độc lập có tay nghề
Skilled Independent visa(subclass 189)

Loại 190 - Visa được đề cử có tay nghề
Skilled Nominated visa(subclass 190)

Loại 491 - Thị thực làm việc có tay nghề khu vực (Tạm thời)
Skilled Work Regional (Provisional) visa (subclass 491)

Loại 482 - Thị thực thiếu hụt kỹ năng tạm thời (TSS)
Temporary Skill Shortage visa (subclass 482)

Loại thị thực 186 - Chương trình đề cử của nhà tuyển dụng (ENS)
Employer Nomination Scheme (subclass 186)

Loại 485 - Visa tốt nghiệp tạm thời
Temporary Graduate visa (subclass 485)

Loại 407 - Visa đào tạo
Training visa (subclass 407)
Các loại thị thực khác
489 - Visa khu vực có tay nghề (tạm thời) (phân lớp 489) - Được gia đình bảo lãnh
489 - Thị thực khu vực có tay nghề (tạm thời) (phân lớp 489) - Được đề cử bởi tiểu bang hoặc lãnh thổ
494 - Khu vực được nhà tuyển dụng có tay nghề bảo trợ (tạm thời) (phân lớp 494) - Dòng được nhà tuyển dụng tài trợ
Đánh giá kỹ năng
Physical Therapist Skills Assessment
Đánh giá tư cách
- Ngành nghề đề cử phải là 252511 – Nhà vật lý trị liệu.
- Hoàn thành bằng Cử nhân hoặc Thạc sĩ Vật lý trị liệu được công nhận tại Úc, hoặc bằng cấp tương đương ở nước ngoài.
- Bằng cấp cần bao gồm các môn học chuyên ngành cốt lõi và thực tập lâm sàng.
Các bước đánh giá
- Nộp đơn
- Nộp đơn đánh giá kỹ năng di trú (Migration Skills Assessment) qua website chính thức của APC.
- Chuẩn bị và nộp hồ sơ
- Giấy tờ tùy thân (Hộ chiếu).
- Bằng cấp và bảng điểm.
- Đề cương môn học (cần thể hiện phân bổ môn học và số giờ học).
- Giấy chứng nhận thực tập lâm sàng (phải được thực hiện tại cơ sở được công nhận).
- Chứng chỉ tiếng Anh (nếu có).
- Đánh giá tương đương trình độ học vấn
- Xác nhận sự tương đương của bằng cấp nước ngoài với bằng Cử nhân/Thạc sĩ Vật lý trị liệu (AQF Level 7/9) của Úc.
- Kết quả
- Sau khi đạt yêu cầu, APC sẽ cấp thư kết quả Đánh giá Kỹ năng Di trú để sử dụng cho việc xin visa.
Yêu cầu đánh giá
- Yêu cầu tối thiểu về học vấn
- Cử nhân hoặc Thạc sĩ Vật lý trị liệu (Bậc AQF 7 trở lên)
- Phải bao gồm các môn học cốt lõi sau:
- Giải phẫu học (Anatomy)
- Sinh lý học (Physiology)
- Bệnh lý học (Pathology)
- Khoa học thần kinh (Neuroscience)
- Khoa học thể dục và Cơ sinh học (Exercise Science & Biomechanics)
- Phục hồi chức năng và Can thiệp Vật lý trị liệu (Rehabilitation & Physiotherapy Interventions)
- Thực tập lâm sàng có giám sát (Supervised Clinical Practice, tối thiểu 1,000 giờ)
- Yêu cầu tiếng Anh (nếu chương trình học không được giảng dạy bằng tiếng Anh)
- IELTS Học thuật: Mỗi kỹ năng ≥ 7.0, tổng điểm ≥ 7.0
- OET: Mỗi kỹ năng ≥ B
- PTE Academic: Mỗi kỹ năng ≥ 65
- TOEFL iBT: Tổng điểm ≥ 94, mỗi kỹ năng ≥ 24
- Yêu cầu thực hành lâm sàng
- Tối thiểu 1,000 giờ thực tập lâm sàng có giám sát tại bệnh viện hoặc trung tâm phục hồi chức năng.
- Cần bao gồm các lĩnh vực lâm sàng khác nhau, như cơ xương khớp (Musculoskeletal), thần kinh (Neurology), tim phổi (Cardiorespiratory), v.v.
- Yêu cầu khác
- Bằng cấp phải tương thích cao với chương trình đào tạo vật lý trị liệu tại Úc, nếu không APC có thể yêu cầu ứng viên cung cấp bằng chứng bổ sung.
- Đối với bằng cấp không hoàn toàn đáp ứng, ứng viên có thể cần đi theo lộ trình Đăng ký tạm thời + Đào tạo bổ sung (ví dụ: Limited Registration + Bridging Program).
Cơ quan đánh giá
- APC
Nguồn thông tin
https://physiocouncil.com.au/international-physiotherapists/assessment-for-skilled-migrationĐề xuất khóa học PY
Tên khóa học
Chương trình năm chuyên nghiệp SMIPA
Skill Migration Internship Program-Accounting(SMIPA)
Yêu cầu đủ điều kiện
Sinh viên tốt nghiệp ngành kế toán không có điểm IELTS 7 hạng A theo thị thực 485 cần phải hoàn thành khóa học năm chuyên nghiệp (PY) để vượt qua kỳ đánh giá chuyên môn. Yêu cầu là 6 ở Loại A và PY.Xem chi tiếtThời lượng khóa học
32 đến 44 tuầnTên khóa học
Chương trình Năm Chuyên nghiệp của Hiệp hội Máy tính Úc (ACS)
Australian Computer Society(ACS) Professional Year Program
Yêu cầu đủ điều kiện
Đối với thị thực tạm thời sau đại học (loại 485), người nộp đơn, bao gồm cả những người làm việc trong lĩnh vực CNTT, phải có điểm IELTS tối thiểu là 6,5, không có kỹ năng nào dưới 5,5 hoặc điểm tương đương trong một bài kiểm tra tiếng Anh khác được chấp nhận.Xem chi tiếtThời lượng khóa học
44 đến 52 tuầnTên khóa học
Năm chuyên nghiệp kỹ thuật
Professional Year in Engineering
Yêu cầu đủ điều kiện
Sau khi hoàn thành bằng Cử nhân hoặc Thạc sĩ chuyên ngành kỹ thuật tại Úc, có hoặc đang nộp đơn xin Thị thực sau đại học tạm thời (phân nhóm 485, có thể chọn một loại) có thời hạn không dưới 12 tháng, có thị thực làm việc và học tập có thời hạn ít nhất 12 tháng ở cả bốn kỹ năng, ít nhất một trong số chúng có điểm PTE là 50, không dưới 36, hoặc điểm IELTS là 6.0, không dưới 5 hoặc tương đương cung cấp đánh giá kỹ năng hợp lệ từ Engineers Australia, sinh viên tốt nghiệp đại học ở nước ngoài có thể đủ điều kiện để hoàn thành chuyên ngành kỹ thuật trong một năm theo thị thực 476.Xem chi tiếtThời lượng khóa học
44 đến 52 tuần
Thiếu hụt nghề nghiệp
| Năm | AUS | NSW | VIC | QLD | SA | WA | TAS | NT | ACT |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 2025 | S | S | S | S | S | S | S | S | S |
| 2024 | S | NS | S | R | S | S | S | S | S |
| 2023 | S | S | S | S | S | S | S | S | S |
| 2022 | S | S | S | S | S | S | S | S | S |
| 2021 | S | S | S | S | S | S | S | S | S |
Vuốt sang trái để xem thêm
Chú thích:
S
S-Thiếu hụtNS
NS-Không thiếu hụtR
R-Thiếu hụt khu vựcM
M-Thiếu hụt đô thịĐiểm mời
O Không được mời