Nhà trị liệu nghề nghiệp Đánh giá kỹ năng
Occupational Therapist Skill Assessment
ANZSCO
25241120132524112022List
MLTSSL;CSOL
Nộp đơn ngay
Mô tả
Đánh giá những hạn chế về chức năng của con người do bệnh tật và khuyết tật, đồng thời cung cấp liệu pháp để giúp mọi người thực hiện các hoạt động và nghề nghiệp hàng ngày của họ. Đăng ký hoặc cấp giấy phép là bắt buộc.
Mô tả công việc
- Đánh giá khả năng cảm xúc, tâm lý, phát triển và thể chất của khách hàng bằng cách sử dụng các quan sát lâm sàng và các bài kiểm tra tiêu chuẩn
- Đánh giá tiềm năng chức năng của khách hàng trong môi trường ở nhà, giải trí, làm việc và trường học của họ, đồng thời đề xuất các biện pháp thích ứng với môi trường để tối đa hóa hiệu suất của họ
- Lập kế hoạch và chỉ đạo các chương trình thông qua việc sử dụng các hoạt động dạy nghề, giải trí, chữa bệnh, xã hội và giáo dục trên cơ sở cá nhân và nhóm
- Cung cấp lời khuyên cho các thành viên trong gia đình, người chăm sóc, người sử dụng lao động và giáo viên về việc điều chỉnh môi trường ở nhà, giải trí, làm việc và trường học của khách hàng
- Cung cấp thiết bị thích ứng, chẳng hạn như xe lăn và nẹp, để hỗ trợ khách hàng khắc phục những hạn chế về chức năng của họ
- Làm việc với các Chuyên gia Y tế khác trong việc quản lý trường hợp tổng thể của khách hàng
- Làm việc với các chuyên gia khác trong việc cung cấp lời khuyên chuyên môn cho các nhóm khách hàng cụ thể như những người cần phục hồi tài xế, bồi thường bên thứ ba và đại diện pháp lý y tế
- Ghi lại tiến trình của khách hàng và duy trì các mối quan hệ chuyên nghiệp theo các yêu cầu pháp lý và nguyên tắc đạo đức có liên quan
Các loại thị thực có sẵn
Các loại thị thực phổ biến

Loại 189 - Visa độc lập có tay nghề
Skilled Independent visa(subclass 189)

Loại 190 - Visa được đề cử có tay nghề
Skilled Nominated visa(subclass 190)

Loại 491 - Thị thực làm việc có tay nghề khu vực (Tạm thời)
Skilled Work Regional (Provisional) visa (subclass 491)

Loại 482 - Thị thực thiếu hụt kỹ năng tạm thời (TSS)
Temporary Skill Shortage visa (subclass 482)

Loại thị thực 186 - Chương trình đề cử của nhà tuyển dụng (ENS)
Employer Nomination Scheme (subclass 186)

Loại 485 - Visa tốt nghiệp tạm thời
Temporary Graduate visa (subclass 485)

Loại 407 - Visa đào tạo
Training visa (subclass 407)
Các loại thị thực khác
489 - Visa khu vực có tay nghề (tạm thời) (phân lớp 489) - Được gia đình bảo lãnh
489 - Thị thực khu vực có tay nghề (tạm thời) (phân lớp 489) - Được đề cử bởi tiểu bang hoặc lãnh thổ
494 - Khu vực được nhà tuyển dụng có tay nghề bảo trợ (tạm thời) (phân lớp 494) - Dòng được nhà tuyển dụng tài trợ
Thiếu hụt nghề nghiệp
Năm | AUS | NSW | VIC | QLD | SA | WA | TAS | NT | ACT |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2024 | S | S | S | S | S | S | S | S | S |
2023 | S | S | S | S | S | S | S | S | S |
2022 | S | S | S | S | S | S | S | S | S |
2021 | S | S | S | NS | S | S | S | S | S |
Vuốt sang trái để xem thêm
Chú thích:
S
S-Thiếu hụtNS
NS-Không thiếu hụtR
R-Thiếu hụt khu vựcM
M-Thiếu hụt đô thịĐánh giá kỹ năng
Đánh giá nghề nghiệp của nhà trị liệu nghề nghiệp
Cách thức nộp đơn- Giai đoạn 1 - Đánh giá trên máy tính để bàn (tức là đánh giá bằng cách điền vào mẫu đơn đăng ký và nhận thông báo bằng văn bản về khả năng đủ điều kiện đăng ký).
- Giai đoạn 2 – Đánh giá thực hành giám sát. Sau khi được đăng ký hạn chế, các nhà trị liệu nghề nghiệp phải chuyển đơn đăng ký OTC Giai đoạn 2 tới OTC trong vòng hai tuần kể từ khi làm việc.
Yêu cầu đánh giá kỹ năngYêu cầu về tiếng Anh
Yêu cầu tiếng Anh: IELTS 4 và 7
Yêu cầu về trình độ học vấn
Các khóa học liên quan đến Úc được OTC công nhận
Cơ quan đánh giá- OTC
Nguồn