Máy chụp X quang chẩn đoán y tế Đánh giá kỹ năng
Medical Diagnostic Radiographer Skill Assessment
ANZSCO
25121120132512112022
Mô tả
Vận hành tia X và các thiết bị hình ảnh y tế khác để tạo ra hình ảnh cho mục đích chẩn đoán y tế cùng với Bác sĩ X quang Chẩn đoán và Can thiệp hoặc các Bác sĩ Y khoa khác. Đăng ký hoặc cấp giấy phép là bắt buộc.
Bí danh
Kỹ thuật viên hình ảnh y tế Đánh giá kỹ năng
Kỹ thuật viên cộng hưởng từ Đánh giá kỹ năng
Mô tả công việc
- Nhận được sự giới thiệu từ các bác sĩ y khoa để thực hiện chẩn đoán hình ảnh và xạ trị cho bệnh nhân
- Xác định thiết bị thích hợp để sử dụng, chẳng hạn như thiết bị X-quang, máy quét bức xạ, máy soi huỳnh quang, thiết bị siêu âm, thiết bị hạt nhân, thiết bị chụp động mạch và thiết bị chụp cắt lớp vi tính (CT), đồng thời chọn cài đặt thiết bị phù hợp để cung cấp thông tin chẩn đoán theo yêu cầu của Bác sĩ y khoa
- Tính toán chi tiết các quy trình như thời gian và cường độ tiếp xúc với bức xạ, kích thước và cường độ của liều lượng đồng vị và cài đặt của thiết bị ghi
- Giải thích các thủ tục cho bệnh nhân và giải đáp thắc mắc của bệnh nhân về quy trình
- Đảm bảo quyền lợi cho bệnh nhân trong quá trình điều trị
- Định vị bệnh nhân, màn hình và thiết bị chuẩn bị cho thủ tục
- Xem màn hình và quyết định xem hình ảnh có đạt yêu cầu cho mục đích chẩn đoán hay không và chọn hình ảnh để hiển thị cho Bác sĩ Y khoa
- Truyền đạt kết quả của các thủ tục cho các bác sĩ y khoa
Các loại thị thực có sẵn
Các loại thị thực phổ biến

Loại 189 - Visa độc lập có tay nghề
Skilled Independent visa(subclass 189)

Loại 190 - Visa được đề cử có tay nghề
Skilled Nominated visa(subclass 190)

Loại 491 - Thị thực làm việc có tay nghề khu vực (Tạm thời)
Skilled Work Regional (Provisional) visa (subclass 491)

Loại 482 - Thị thực thiếu hụt kỹ năng tạm thời (TSS)
Temporary Skill Shortage visa (subclass 482)

Loại thị thực 186 - Chương trình đề cử của nhà tuyển dụng (ENS)
Employer Nomination Scheme (subclass 186)

Loại 485 - Visa tốt nghiệp tạm thời
Temporary Graduate visa (subclass 485)

Loại 407 - Visa đào tạo
Training visa (subclass 407)
Các loại thị thực khác
489 - Visa khu vực có tay nghề (tạm thời) (phân lớp 489) - Được gia đình bảo lãnh
489 - Thị thực khu vực có tay nghề (tạm thời) (phân lớp 489) - Được đề cử bởi tiểu bang hoặc lãnh thổ
494 - Khu vực được nhà tuyển dụng có tay nghề bảo trợ (tạm thời) (phân lớp 494) - Dòng được nhà tuyển dụng tài trợ
Đánh giá kỹ năng
ASMIRT Professional Assessment
Đánh giá tư cách
- Ngành nghề đề cử thuộc một trong các mã nghề ANZSCO sau:
- 251211 – Kỹ thuật viên X-quang Chẩn đoán Y khoa
- 251212 – Kỹ thuật viên Xạ trị
- 251213 – Kỹ thuật viên Y học Hạt nhân
- 251214 – Kỹ thuật viên Siêu âm
- Đã hoàn thành chương trình học về hình ảnh y khoa, xạ trị, y học hạt nhân hoặc siêu âm y khoa, tương đương với trình độ AQF7 của Úc trở lên.
- Có kinh nghiệm thực hành lâm sàng và đáp ứng yêu cầu về số giờ học tập và thực tập của ASMIRT.
Các bước đánh giá
- Nộp đơn đánh giá * Điền đơn đánh giá Kỹ năng Di trú (Migration Skills Assessment) trực tuyến (trên trang web chính thức của ASMIRT).
- Chuẩn bị hồ sơ * Giấy tờ tùy thân (Hộ chiếu). * Bằng cấp và bảng điểm. * Đề cương khóa học (cần bao gồm các môn học chuyên ngành cốt lõi). * Giấy chứng nhận thực tập lâm sàng/thực hành có giám sát (yêu cầu về số giờ). * Chứng chỉ tiếng Anh (nếu có).
- Đối chiếu trình độ và khóa học * ASMIRT xem xét trình độ nước ngoài có tương đương với chương trình X quang được APAC công nhận tại Úc hay không.
- Kết quả * Đánh giá tích cực (Positive assessment) → Có thể sử dụng cho đơn xin di trú. * Nếu khóa học hoặc thực hành không đủ → Có thể yêu cầu học bổ sung hoặc đào tạo thêm.
Yêu cầu đánh giá
- Yêu cầu tối thiểu về học vấn
- AQF Level 7 (Bằng Cử nhân) trở lên, chuyên ngành:
- Chụp X-quang Chẩn đoán
- Xạ trị
- Kỹ thuật Y học Hạt nhân
- Siêu âm
- AQF Level 7 (Bằng Cử nhân) trở lên, chuyên ngành:
- Yêu cầu về môn học cốt lõi
- Giải phẫu và Sinh lý học
- Vật lý Hình ảnh Y tế
- An toàn Bức xạ và Bảo vệ Phóng xạ
- Thiết bị và Kỹ thuật Hình ảnh
- Bệnh lý và Cơ sở Y học Lâm sàng
- Hình ảnh học và Điều trị học Nâng cao
- Yêu cầu về thực hành lâm sàng
- Ít nhất 1,000 giờ thực hành lâm sàng có giám sát, bao gồm thực tập tại bệnh viện hoặc trung tâm y tế.
- Yêu cầu về tiếng Anh
- IELTS Học thuật: Tổng điểm ≥ 7.0, mỗi kỹ năng ≥ 7.0
- OET: Mỗi kỹ năng ≥ B
- TOEFL iBT: Tổng điểm ≥ 94, mỗi kỹ năng ≥ 24
- PTE Academic: Tổng điểm ≥ 65
- Yêu cầu khác
- Bằng cấp phải đến từ các trường đại học được ASMIRT công nhận hoặc cơ sở đào tạo nước ngoài tương đương.
- Phải chứng minh được năng lực tương đương với chuyên gia hình ảnh y học đã đăng ký hành nghề tại Úc.
- Kinh nghiệm lâm sàng phải là một phần bắt buộc trong chương trình đào tạo chính quy, không chấp nhận chỉ có kinh nghiệm làm việc thuần túy thay thế.
Cơ quan đánh giá
- ASMIRT
Nguồn thông tin
https://asmirt.org/overseas-assessments/Thiếu hụt nghề nghiệp
| Năm | AUS | NSW | VIC | QLD | SA | WA | TAS | NT | ACT |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 2025 | S | S | S | S | S | S | S | S | S |
| 2024 | S | NS | S | R | S | S | S | NS | S |
| 2023 | S | S | S | S | S | S | S | S | S |
| 2022 | S | S | S | S | S | S | S | S | S |
| 2021 | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | S | NS |
Vuốt sang trái để xem thêm
Chú thích:
S
S-Thiếu hụtNS
NS-Không thiếu hụtR
R-Thiếu hụt khu vựcM
M-Thiếu hụt đô thịĐiểm mời
O Không được mời