Bachelor of Aviation (Commercial Pilot)
2025
- Tổng học phí159,660 Đô la ÚcHọc phí chính xác
- Học phí mỗi năm học53,220 Đô la ÚcHọc phí chính xác
- Thời lượng khóa học3.0 Năm (156 tuần)
Tổng quan
Giới thiệu
Nếu khát vọng nghề nghiệp của bạn là trở thành phi công chuyên nghiệp của hãng hàng không thương mại có khả năng quản lý môi trường nhiều phi hành đoàn, thì Cử nhân Hàng không (Phi công thương mại) sẽ chuẩn bị cho bạn điều này. Bằng cấp sẽ cung cấp cho bạn kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm để đáp ứng các yêu cầu về Giấy phép phi công thương mại và Xếp hạng thiết bị chỉ huy, và để trở thành phi công thương mại. Bằng Cử nhân Hàng không (Phi công thương mại) sẽ được tích hợp với khóa học Kiểm tra tiếng Anh để chuẩn bị cho ngành Hàng không. Cử nhân Hàng không (Phi công thương mại) sẽ chuẩn bị cho bạn sự nghiệp phi công thương mại. Trong khóa học này, bạn sẽ có được kiến thức và kinh nghiệm hàng không cần thiết để đạt được Giấy phép phi công thương mại, Đa động cơ và Xếp hạng thiết bị chỉ huy. Trong học kỳ đầu tiên, bạn sẽ chuẩn bị cho khóa đào tạo bay bằng cách tìm hiểu về ngành hàng không, các nguyên tắc cơ bản của chuyến bay và an toàn hàng không. Trong học kỳ thứ hai, bạn sẽ bắt đầu khóa đào tạo bay và bắt đầu khóa học lý thuyết về Giấy phép phi công thương mại (CPL). Trong năm thứ hai, bạn sẽ tiếp tục học các khóa huấn luyện chiến đấu và lý thuyết CPL, cũng như tham gia các khóa học lý thuyết nâng cao hơn về yếu tố con người và an toàn. Trong năm thứ ba, bạn sẽ hoàn thành khóa đào tạo bay và đạt được Giấy phép phi công thương mại và Xếp hạng thiết bị điều khiển đa động cơ. Bạn cũng sẽ lái máy bay mô phỏng 737NG và thực hiện Dự án hàng không capstone, dự án này sẽ cung cấp cho bạn cơ hội thể hiện kiến thức và kỹ năng phân tích của mình thông qua việc trình bày một dự án nghiên cứu về một chủ đề liên quan đến hàng không đã được phê duyệt.[097033M]
Các mốc thời gian quan trọng
2025
2026
Yêu cầu ngôn ngữ
Điểm IELTS
Điểm PTE
2025 năm
Listening
5.5
Speaking
5.5
Reading
5.5
Writing
5.5
Overall
6.0
Cấp độ trường học
Cấp độ xét duyệt thị thực của trường quyết định mức độ rủi ro khi sinh viên xin thị thực và có giá trị tham khảo lớn.
Ví dụ, nếu cấp độ xét duyệt thị thực của một trường là 2, người nộp đơn sẽ phải đối mặt với nhiều hạn chế hơn và được yêu cầu cung cấp thêm bằng chứng văn bản, chẳng hạn như chứng chỉ năng lực ngôn ngữ và tài chính.

Các cơ sở của khóa học
- QLD
Đề xuất khóa học tương tự giữa các trường
WA
QLD
VIC
NSW
SA

Không có dữ liệu~