Nhân viên hỗ trợ gia đình Đánh giá kỹ năng
Family Support Worker Skill Assessment
ANZSCO
41171320134117132022
Mô tả
Hỗ trợ công việc của Nhân viên xã hội và Nhân viên phúc lợi bằng cách cung cấp dịch vụ và hỗ trợ cho các gia đình.
Mô tả công việc
- Đánh giá nhu cầu và lập kế hoạch của khách hàng, phát triển và thực hiện các chương trình giáo dục, đào tạo và hỗ trợ
- Phỏng vấn khách hàng và đánh giá tính chất cũng như mức độ khó khăn
- Theo dõi và báo cáo tiến độ của khách hàng
- Giới thiệu khách hàng đến các cơ quan có thể cung cấp thêm trợ giúp
- Đánh giá nhu cầu và nguồn lực của cộng đồng về y tế, phúc lợi, nhà ở, việc làm, đào tạo cũng như các cơ sở và dịch vụ khác
- Liên lạc với các nhóm cộng đồng, cơ quan phúc lợi, cơ quan chính phủ và doanh nghiệp tư nhân về các vấn đề cộng đồng và nâng cao nhận thức về các nguồn lực và dịch vụ cộng đồng
- Hỗ trợ các gia đình và cung cấp dịch vụ giáo dục cũng như chăm sóc cho trẻ em và người khuyết tật trong các đơn vị dịch vụ dành cho người lớn, nhà ở tập thể và các tổ chức chính phủ
- Giám sát người phạm tội trong thời gian thử thách, tạm tha
- Hỗ trợ thanh niên giải quyết các vấn đề xã hội, tình cảm và tài chính
- Chuẩn bị đệ trình về kinh phí và nguồn lực, đồng thời báo cáo cho các cơ quan chính phủ và các cơ quan khác
Các loại thị thực có sẵn
Các loại thị thực phổ biến

Loại 190 - Visa được đề cử có tay nghề
Skilled Nominated visa(subclass 190)

Loại 491 - Thị thực làm việc có tay nghề khu vực (Tạm thời)
Skilled Work Regional (Provisional) visa (subclass 491)

Loại 482 - Thị thực thiếu hụt kỹ năng tạm thời (TSS)
Temporary Skill Shortage visa (subclass 482)

Loại thị thực 186 - Chương trình đề cử của nhà tuyển dụng (ENS)
Employer Nomination Scheme (subclass 186)

Loại 407 - Visa đào tạo
Training visa (subclass 407)
Các loại thị thực khác
489 - Thị thực khu vực có tay nghề (tạm thời) (phân lớp 489) - Được đề cử bởi tiểu bang hoặc lãnh thổ
494 - Khu vực được nhà tuyển dụng có tay nghề bảo trợ (tạm thời) (phân lớp 494) - Dòng được nhà tuyển dụng tài trợ
Đánh giá kỹ năng
General Skilled Migration / ACILA / DAMA Pathway
Đánh giá tư cách
- Ngành nghề đề cử phải là một trong các ngành nghề sau đây, do Community Work Australia đánh giá:
- 134214 – Quản lý Trung tâm Phúc lợi
- 272613 – Nhân viên Phúc lợi
- 411711 – Nhân viên Cộng đồng
- 411712 – Cán bộ Dịch vụ Người khuyết tật
- 411713 – Nhân viên Hỗ trợ Gia đình
- 411715 – Cán bộ Chăm sóc Tại cơ sở
- 411716 – Nhân viên Thanh niên
- Những ứng viên thuộc diện visa yêu cầu đánh giá kỹ năng (skills assessment).
Các bước đánh giá
- Đăng ký tài khoản trên cổng thông tin Community Work Australia để truy cập Skills Assessment Portal. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký trực tuyến.
- Chọn loại hình đánh giá của bạn (ví dụ: General Skilled Visa, DAMA, hoặc ACILA).
- Nộp các tài liệu cần thiết, bao gồm bằng cấp, bảng điểm, báo cáo thực tập/đào tạo thực địa, giấy tờ chứng minh kinh nghiệm làm việc (mô tả công việc, thư người giới thiệu/thư từ chủ lao động), giấy tờ tùy thân/hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thay đổi tên (nếu có), v.v. Nếu tài liệu không bằng tiếng Anh, cần được dịch thuật.
- Nộp điểm bài kiểm tra tiếng Anh hoặc giấy tờ chứng nhận năng lực ngôn ngữ đạt yêu cầu.
- Chờ Community Work Australia xem xét hồ sơ. Nếu tài liệu không đầy đủ hoặc cần bổ sung, ứng viên sẽ được thông báo để bổ sung.
- Nhận được Chứng chỉ kết quả đánh giá kỹ năng / thư kết quả, có thể sử dụng cho mục đích xin thị thực di dân.
Yêu cầu đánh giá
-
Yêu cầu về học vấn
- Sở hữu bằng Diploma hoặc cao hơn được Community Work Australia công nhận trong lĩnh vực công tác xã hội hoặc dịch vụ cộng đồng.
- Hoặc sở hữu bằng cử nhân (AQF Level 7) hoặc cao hơn được Community Work Australia công nhận là "bằng cấp phù hợp có liên quan" (recognized relevant qualification), với chuyên ngành chính là dịch vụ cộng đồng và con người (community and human services).
- Chương trình Diploma hoặc Cử nhân thường phải bao gồm kinh nghiệm thực tập/làm việc thực địa (field placement).
- Đối với việc công nhận kiến thức từ kinh nghiệm trước đây (RPL), chấp nhận tối đa 40% tín chỉ RPL trong bằng Diploma hoặc Cử nhân, nếu không bằng cấp có thể không được công nhận.
-
Yêu cầu về kinh nghiệm làm việc
- Ứng viên cần cung cấp bằng chứng về kinh nghiệm ngành và tính "cập nhật" (currency), tức là kinh nghiệm làm việc được trả lương, ở cấp độ kỹ năng tương ứng với nghề được đề cử, sau khi đã đạt được trình độ chuyên môn.
- Đối với ứng viên sở hữu bằng Cử nhân được Community Work Australia công nhận và có đủ thời lượng thực tập/đào tạo thực địa, có thể được coi là đã có một phần kinh nghiệm ngành. Nếu không, cần ít nhất 1 năm kinh nghiệm ngành toàn thời gian (hoặc tương đương bán thời gian) trong vòng 4 năm qua.
- Yêu cầu về "tính cập nhật ngành" (currency):
- Có kinh nghiệm làm việc trong vòng 4 năm qua, hoặc
- Có ít nhất 6 tháng kinh nghiệm liên quan trong vòng 18 tháng gần nhất, hoặc
- Có ít nhất 3 tháng kinh nghiệm toàn thời gian (hoặc tương đương bán thời gian).
-
Yêu cầu về ngôn ngữ
- Phải chứng minh đủ năng lực tiếng Anh. Bắt đầu từ ngày 7 tháng 8 năm 2025, Community Work Australia đã cập nhật các bài kiểm tra tiếng Anh được chấp nhận và tiêu chí điểm số.
- Các lựa chọn bài kiểm tra/điểm số có thể bao gồm IELTS (tổng điểm hoặc từng kỹ năng), PTE Academic, CAE/Cambridge Advanced, TOEFL iBT, v.v... Điểm tối thiểu cụ thể phụ thuộc vào nghề nghiệp và phân loại được đề cử.
- Bằng chứng về việc học tập (bằng cấp hoặc chứng chỉ) tại một quốc gia nói tiếng Anh (hoặc quốc gia giảng dạy bằng tiếng Anh) có thể được chấp nhận làm bằng chứng về năng lực ngôn ngữ.
Đánh giá thời gian và chi phí
- Thời gian xử lý (Đánh giá nghề nghiệp cho Visa Tay nghề Chung): Khoảng 10-12 tuần, yêu cầu hồ sơ đầy đủ và sẵn sàng để ra quyết định.
- Đánh giá loại DAMA: Khoảng 6-8 tuần.
- Đánh giá loại ACILA (Thỏa thuận Lao động Ngành Chăm sóc Người cao tuổi): Khoảng 4-6 tuần.
- Phí đánh giá thay đổi tùy theo nghề nghiệp và loại hình đánh giá.
Cơ quan đánh giá
- Community Work Australia
Nguồn thông tin
https://communitywork.org.au/migrants/skills-assessment-criteria/Thiếu hụt nghề nghiệp
| Năm | AUS | NSW | VIC | QLD | SA | WA | TAS | NT | ACT |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 2025 | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS |
| 2024 | NS | NS | S | NS | NS | NS | NS | S | NS |
| 2023 | NS | NS | NS | R | NS | NS | NS | S | NS |
| 2022 | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | S | NS |
| 2021 | NS | S | NS | NS | NS | NS | NS | S | NS |
Vuốt sang trái để xem thêm
Chú thích:
S
S-Thiếu hụtNS
NS-Không thiếu hụtR
R-Thiếu hụt khu vựcM
M-Thiếu hụt đô thị