chuyên gia châm cứu Đánh giá kỹ năng
Acupuncturist Skill Assessment
ANZSCO
2522112013List
STSOL
Mô tả
Điều trị các rối loạn và bệnh tật bằng cách kích thích cơ chế bảo vệ của cơ thể thông qua việc đâm những chiếc kim nhỏ vào da. Đăng ký hoặc cấp giấy phép có thể được yêu cầu.
Mô tả công việc
- Đánh giá bệnh nhân để xác định bản chất của rối loạn, bệnh tật, vấn đề hoặc nhu cầu bằng cách đặt câu hỏi, kiểm tra và quan sát
- Phát triển và thực hiện các kế hoạch điều trị bằng cách sử dụng các ứng dụng như châm cứu, vi lượng đồng căn và thuốc thảo dược cũng như các liệu pháp khiêu vũ, kịch, thôi miên và âm nhạc
- Đánh giá và ghi lại tiến triển của bệnh nhân thông qua kế hoạch điều trị
- Cung cấp lời khuyên và hướng dẫn về chế độ ăn uống và lối sống
- Kê toa các loại thuốc tự nhiên, chẳng hạn như chiết xuất thảo dược, khoáng chất và động vật, để kích thích khả năng tự chữa lành của cơ thể
Các loại thị thực có sẵn
Các loại thị thực phổ biến

Loại 190 - Visa được đề cử có tay nghề
Skilled Nominated visa(subclass 190)

Loại 491 - Thị thực làm việc có tay nghề khu vực (Tạm thời)
Skilled Work Regional (Provisional) visa (subclass 491)

Loại 407 - Visa đào tạo
Training visa (subclass 407)
Các loại thị thực khác
489 - Thị thực khu vực có tay nghề (tạm thời) (phân lớp 489) - Được đề cử bởi tiểu bang hoặc lãnh thổ
494 - Khu vực được nhà tuyển dụng có tay nghề bảo trợ (tạm thời) (phân lớp 494) - Dòng được nhà tuyển dụng tài trợ
Đánh giá kỹ năng
Assessment of Traditional Chinese Medicine Practitioner Skills
Đánh giá tư cách
- 你的针灸或中医资格必须至少相当于澳大利亚的学士学位。需要提供学位证书和成绩单(附英文译本)。
- 如果只申请一个分支(针灸或中药),要求全日制学习至少三年或等效。
- 如果申请两个分支(针灸加中药),要求至少四年或等效。
- 针灸方向核心课程包括针灸技法、解剖学、基础生物科学、中医诊断、中医经典、感染控制、经络穴位、病理学、生理学、循证实践、研究方法、安全针刺要点、西医基础诊断等;并有临床针灸实践与评估。
- 中药方向核心课程包括中草药方剂、中药材学、中医理论、诊断学、临床各科(内科、妇科、儿科、眼科、骨伤等)、药物相互作用、药材处理、历史、西医基础学科(解剖、生理、病理、微生物等);并有充足临床实习及学习成果评估。
- 如果所在国家或地区有法定注册制度,需要提供当地注册或执照证明。
- 在获得资格期间,授课课程必须受到外部监管或认证,审查过程有中医教育与实践经验专家参与。
- 授予资格的院校必须为被国家或地区授权提供高等教育的合法机构。
Các bước đánh giá
- Xác định hướng nghề nghiệp, lựa chọn đăng ký làm Châm cứu viên, Bác sĩ Y học cổ truyền, hoặc đăng ký đồng thời cả hai phân ngành.
- Chuẩn bị hồ sơ hỗ trợ, bao gồm: bằng cấp, bảng điểm, đề cương môn học, giấy chứng nhận thực tập lâm sàng, giấy phép hành nghề, giấy tờ chứng nhận cơ sở đào tạo, và các bản dịch thuật cần thiết.
- Nộp đơn đăng ký hành nghề qua cổng thông tin AHPRA/CMBA, chọn luồng đăng ký dành cho ứng viên có bằng cấp nước ngoài.
- CMBA xét duyệt điều kiện, đánh giá xem có đạt được các tiêu chuẩn ngưỡng hay không.
- Nếu điều kiện không hoàn toàn tương đương, ứng viên sẽ được yêu cầu tham dự kỳ thi MCQ và OSCE.
- Sau khi vượt qua đánh giá và kỳ thi, ứng viên sẽ nhận được Chứng nhận Đăng ký Hành nghề Chung (General Registration).
- Sử dụng chứng nhận đăng ký hành nghề này làm kết quả đánh giá kỹ năng cho hồ sơ di trú, và nộp cho Bộ Di trú để xin thị thực.
Yêu cầu đánh giá
- Bằng cấp và bảng điểm (kèm bản dịch tiếng Anh).
- Đề cương môn học, chứng minh các môn học cốt lõi đáp ứng yêu cầu.
- Giấy chứng nhận thực tập lâm sàng và báo cáo đánh giá.
- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề hoặc giấy phép (nếu có).
- Tài liệu chứng nhận kiểm định cơ sở giáo dục.
- Bản dịch các tài liệu cần thiết.
- Vượt qua bài thi MCQ (nếu được yêu cầu).
- Vượt qua bài thi OSCE (cần vượt qua MCQ trước).
Tiêu chuẩn ngưỡng (Yêu cầu Ngưỡng)
- Trình độ học vấn: Bằng cấp châm cứu hoặc Đông y của bạn phải tương đương ít nhất với bằng cử nhân tại Úc. Cần cung cấp bằng tốt nghiệp và bảng điểm (kèm theo bản dịch tiếng Anh).
- Thời gian học tập: Nếu chỉ đăng ký một chuyên ngành (châm cứu hoặc thuốc Đông y), yêu cầu học toàn thời gian ít nhất ba năm hoặc tương đương. Nếu đăng ký cả hai chuyên ngành (châm cứu và thuốc Đông y), yêu cầu ít nhất bốn năm hoặc tương đương.
- Môn học cốt lõi:
- Chuyên ngành Châm cứu: Bao gồm kỹ thuật châm cứu, giải phẫu học, khoa học sinh học cơ bản, chẩn đoán Đông y, kinh điển Đông y, kiểm soát nhiễm trùng, kinh lạc huyệt vị, bệnh lý học, sinh lý học, thực hành dựa trên bằng chứng, phương pháp nghiên cứu, điểm cần lưu ý về an toàn khi châm cứu, chẩn đoán cơ bản Tây y, v.v., bao gồm thực hành lâm sàng châm cứu và đánh giá.
- Chuyên ngành Thuốc Đông y: Bao gồm phương thuốc thảo dược, dược liệu Đông y, lý luận Đông y, chẩn đoán học, các khoa lâm sàng (nội khoa, phụ khoa, nhi khoa, nhãn khoa, chấn thương chỉnh hình, v.v.), tương tác thuốc, xử lý dược liệu, lịch sử, các môn học cơ bản Tây y (giải phẫu, sinh lý, bệnh lý, vi sinh, v.v.), bao gồm thực tập lâm sàng đầy đủ và đánh giá kết quả học tập.
- Đăng ký hoặc giấy phép hành nghề: Nếu quốc gia hoặc khu vực của bạn có hệ thống đăng ký hành nghề theo quy định của pháp luật, cần cung cấp giấy chứng nhận đăng ký hoặc giấy phép hành nghề tương ứng.
- Đảm bảo chất lượng giáo dục: Trong thời gian đào tạo, chương trình giảng dạy phải được giám sát hoặc công nhận bởi bên ngoài, do các chuyên gia có kinh nghiệm về giáo dục và thực hành Đông y xem xét.
- Điều kiện của cơ sở đào tạo: Cơ sở đào tạo cấp bằng phải là tổ chức hợp pháp được quốc gia hoặc khu vực ủy quyền cung cấp giáo dục đại học.
Kiểm tra quy định (Regulatory Examinations)
- Bài thi MCQ: Bài thi trắc nghiệm trên máy tính, nội dung bao gồm kiến thức chuyên môn, đánh giá lâm sàng, kiến thức y sinh, chẩn đoán Đông y, các yêu cầu về đạo đức và quy định. Kỳ thi được tổ chức tại Úc và nhiều địa điểm quốc tế khác.
- Bài thi OSCE: Bài thi thực hành kỹ năng lâm sàng tại các trạm, liên quan đến giao tiếp với bệnh nhân, chẩn đoán lâm sàng, thao tác châm cứu hoặc kê đơn thuốc Đông y. Chỉ được tổ chức tại Úc và thí sinh phải vượt qua bài thi MCQ trước.
Yêu cầu đánh giá kỹ năng nhập cư
Cục Di trú chấp nhận các tài liệu sau do CMBA cấp làm kết quả đánh giá kỹ năng: Giấy chứng nhận đăng ký chung (General Registration Certificate), loại đăng ký là Chuyên viên Châm cứu (Acupuncturist) hoặc Bác sĩ Y học Cổ truyền Trung Quốc (Chinese Medicine Practitioner).
Chi phí và Thời gian
- Lệ phí thi MCQ khoảng 700–900 AUD, tùy thuộc vào việc đăng ký một hay hai chuyên khoa.
- Lệ phí thi OSCE được tính riêng và chỉ tổ chức tại Úc.
- Thời gian xét duyệt và thi khác nhau tùy theo từng cá nhân, thường cần vài tháng để chuẩn bị và chờ đợi.
Cơ quan đánh giá
- CMBA
Nguồn thông tin
https://www.chinesemedicineboard.gov.au/Registration/Internationally-qualified-Chinese-medicine-practitioners/Immigration.aspx#Thiếu hụt nghề nghiệp
| Năm | AUS | NSW | VIC | QLD | SA | WA | TAS | NT | ACT |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 2025 | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS |
| 2024 | NS | S | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS |
| 2023 | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS |
| 2022 | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS |
| 2021 | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS |
Vuốt sang trái để xem thêm
Chú thích:
S
S-Thiếu hụtNS
NS-Không thiếu hụtR
R-Thiếu hụt khu vựcM
M-Thiếu hụt đô thị