Khóa học RPL Chứng chỉ III về Điều hòa không khí và Làm lạnh - UEE32220

[UEE32220] Chứng chỉ III về Điều hòa không khí và Làm lạnh

Tổng học phí: 10,200 AUDĐảm bảo giá thấp
Nộp đơn ngay

ClassificationPhân loại chứng chỉ

  • Cơ chế

    ANZSCO Identifier

  • Mã tham chiếu

    342111

  • Phân loại chứng chỉ

    Airconditioning And Refrigeration Mechanic

  • Cơ chế

    ASCED Qualification/Course Field of Education Identifier

  • Mã tham chiếu

    0313

  • Phân loại chứng chỉ

    Electrical And Electronic Engineering And Technology

  • Cơ chế

    Qualification/Course Level of Education Identifier

  • Mã tham chiếu

    514

  • Phân loại chứng chỉ

    Certificate III in

  • Cơ chế

    Nationally Recognised Training Type

  • Mã tham chiếu

    11

  • Phân loại chứng chỉ

    Qualification

DescriptionsChứng chỉ trình độ

This qualification covers competencies to select components, install, set up, test, fault find, repair and maintain refrigeration systems and equipment that apply to food storage and preservation, and air conditioning and air distribution equipment in buildings and premises. It includes regulatory requirements for purchasing and handling refrigerants.

Competency development activities in this qualification are subject to regulations directly related to licencing. A relevant contract of training through an apprenticeship or relevant employment may be required to enable the application of the required knowledge and skills to on the job work activities and environments.

Refrigerant Handling Licence:

The achievement of the qualification meets the training components for the full national Refrigerant Handling Licence which is required to work on refrigeration and air conditioning equipment that carries the risk of a fluorocarbon refrigerant being emitted while decanting the refrigerant or manufacturing, installing, commissioning, servicing, maintaining or decommissioning refrigeration and air conditioning equipment.

Refrigeration and Air Conditioning Occupational Licence:

Additional and/or other conditions may apply in some jurisdictions subject to regulations related to refrigeration/air conditioning work. Practice in the workplace and during training is also subject to work health and safety (WHS)/occupational health and safety (OHS) regulations.

Electrical Occupation Licence:

The achievement of this qualification with the core restricted electrical units meet the electrical regulatory requirements for related restricted electrical work in most state/territories. This is required to work on electrical installations which are designed to operate at voltages greater than 50 volt (V) alternating current (a.c.) or 120 V direct current (d.c.).

  • Danh sách các vật liệu cần thiết
  • 100 điểm nhận dạng

    100 điểm nhận dạng là hệ thống được sử dụng ở Úc để xác minh danh tính của một người. Bạn cần cung cấp các loại tài liệu khác nhau để đạt được 100 điểm, chẳng hạn như hộ chiếu, giấy phép lái xe và sao kê ngân hàng. Điều này thường được sử dụng để mở tài khoản ngân hàng, thuê nhà hoặc các tình huống khác yêu cầu xác minh danh tính.
  • Số đăng ký Mã số Sinh viên Duy nhất Úc

    Số đăng ký USI của Úc là một số đăng ký độc nhất do Chính phủ Úc cung cấp để xác định hồ sơ học tập cá nhân của mỗi người học tại Úc. Số đăng ký này chủ yếu được sử dụng cho sinh viên tham gia các loại hình đào tạo giáo dục khác nhau tại Úc, chẳng hạn như học TAFE, đại học, đào tạo nghề, v.v. Bằng cách đăng ký với số USI, thông tin cá nhân và hồ sơ học tập của người học có thể được liên kết với những thành tích.
  • Sơ yếu lý lịch

    Để nộp đơn xin đánh giá đủ điều kiện RPL, hãy gửi một sơ yếu lý lịch đã được xác minh (định dạng PDF), bao gồm tất cả kinh nghiệm làm việc, theo thứ tự thời gian, ưu tiên kinh nghiệm gần đây nhất. Hồ sơ có thể bao gồm kinh nghiệm thực tập và không nên vượt quá ba trang A4.
  • Thư Giới Thiệu Việc Làm

    Đây là một lá thư do người sử dụng lao động trước đây hoặc đồng nghiệp của bạn viết để giới thiệu khả năng và hiệu suất làm việc của bạn. Nó thường được sử dụng khi xin việc mới hoặc trong các đơn xin nhập cư để chứng minh kỹ năng và kinh nghiệm chuyên môn của bạn.
  • 20 - 25 bức ảnh

    Cần phải nộp từ 20 đến 25 bức ảnh, có thể hoàn toàn và chân thực thể hiện kinh nghiệm làm việc và kỹ năng của người xin, giúp người đánh giá đưa ra những phán đoán chính xác và cải thiện khả năng được chấp thuận đơn. Tất cả các bức ảnh phải hiển thị mặt chính diện.
  • 4 -5 video (mỗi video dài từ 30s đến 90s)

    Cần 4 đến 5 video (mỗi video dài từ 30 đến 90 giây), và mô tả video là cần thiết với lý do bao gồm: xác minh tính xác thực, thể hiện kỹ năng, bổ sung tài liệu viết, thể hiện kỹ năng giao tiếp, và cung cấp bối cảnh cho môi trường làm việc. Nhìn chung, mô tả video có thể làm cho quá trình xem xét RPL rõ ràng và trực quan hơn, và giúp người đánh giá đánh giá khả năng và kinh nghiệm của bạn một cách đầy đủ và chính xác hơn, do đó tăng tỷ lệ thành công của các đơn xin RPL. Mặt phải phải được hiển thị trong tất cả các video.
backgroundRPL Question List

Câu hỏi thường gặp về chứng nhận RPL

  • question
    Tôi có thể chỉ định trường tôi đã nhận được chứng chỉ không?
    Không, các trường tương ứng sẽ được điều chỉnh bất cứ lúc nào và sẽ không có trường đặc biệt nào được chỉ định.
    answer
  • question
    Điểm tương ứng có được nhận vào USI không?
    Bảng điểm tương ứng sẽ được tải lên USI.
    answer
  • question
    Tôi là du học sinh và chưa từng đến Australia. Tôi có thể nộp đơn được không?
    Hầu hết các chuyên ngành đều yêu cầu USI. Nếu bạn chưa từng đến Úc, vui lòng liên hệ với bộ phận chăm sóc khách hàng.
    answer
  • question
    Tôi hiện đang học ở Úc, tôi có thể nộp đơn được không?
    Bạn chắc chắn có thể đăng ký, nhưng xin lưu ý rằng RPL là chứng chỉ khóa học và không thể được sử dụng làm bằng chứng cho việc học toàn thời gian.
    answer
RPL Certificate Case
Whats App