Swinburne Cập nhật điểm bán hàng lớn của Công nghệ Swinburne
Đại học Công nghệ Swinburne

Vui lòng xem một số thông tin, điểm bán hàng và khóa học mới của Đại học Swinburn mà tôi đã tổng hợp, trong đó có một số phần mà mọi người quan tâm.
1. Thạc sĩ Trị liệu Nghề nghiệpMaster of Occupational Therapy
- Chỉ nhận 20 sinh viên quốc tế mỗi năm
- Phải có điểm đại học Úc từ 70+ mới có thể được nhận
- Đại học trong nước từ 78 điểm trở lên, nhưng điểm cắt hàng năm khác nhau, chọn lọc những ứng viên tốt nhất
2. GD Giáo dục Mầm non Graduate Diploma of Early Childhood Teaching
Mở lớp bốn lần một năm (tháng 1, tháng 4, tháng 7, tháng 9), thời gian khai giảng trong tương lai:
- 29-September-2025
- 19-January-2026
- 13-April-2026
- 06-July-2026
Một số mẹo mà mọi người quan tâm và hỏi nhiều:
- Chế độ học tập với CoE và không CoE là giống nhau
- GD gồm 4 môn học, mỗi quý 1 môn (EDU60052/EDU60053/EDU60054/EDU60055)
- Mỗi quý có 2 buổi học trực tiếp, chủ yếu là giáo viên đưa học sinh đến quan sát trường mầm non, dạy làm bột nặn và các thao tác cơ bản khác
- Hai tuần đến một lần, còn lại là học trực tuyến, 425 giờ thực tập, thực tập trực tiếp tại trường mầm non
- Thực tập thân thiện: Trường sẽ phân bổ thực tập gần nơi ở của sinh viên, Swinburn có nhiều đối tác nên phản hồi về sắp xếp thực tập luôn tốt
- Thực tập có lương cần tự ứng tuyển, xếp ca
3. Giới thiệu khóa học mới năm 2025
1. Thạc sĩ Lãnh đạo Giáo dục (Master of Educational Leadership)
Thời gian học: 1 năm (có thể kết hợp làm visa 485)
Yêu cầu đầu vào linh hoạt:
- Bất kỳ chuyên ngành đại học Úc 4 năm nào
- Đại học Úc 3 năm + GD Giáo dục Mầm non từ bất kỳ trường nào
- Đại học Úc 3 năm + GC/GD bất kỳ chuyên ngành nào
2. Thạc sĩ Giảng dạy (Trung học) (Master of Teaching (Secondary))
Thời gian học: 2 năm
Thời gian khai giảng: Tháng 1 năm 2026
Học phí: $33,880/năm, học bổng tự động xét
Hướng giảng dạy: Chỉ cần 1 hướng, hầu hết các chuyên ngành đại học đều được (nếu muốn chọn tiếng Trung, Swinburne có bài kiểm tra tiếng Trung riêng)
Yêu cầu ngôn ngữ:
- IELTS: Tổng điểm 7.0, không có kỹ năng nào dưới 7.0, trong đó nói và nghe không dưới 7.5
- Chấp nhận thi IELTS đơn lẻ
- PTE: Tổng điểm 66, không có kỹ năng nào dưới 66, trong đó nói và nghe không dưới 76
- Có thể học khóa tiếng Anh, 10-20 tuần. Nhưng 20 tuần không nên, trình độ kém
- Năm 2026, 10 tuần học tiếng Anh miễn phí, tức là học bổng khóa tiếng Anh
- Nếu ứng viên đã hoàn thành bằng cử nhân bằng tiếng Anh tại Úc, New Zealand, Anh, Mỹ, Canada hoặc Cộng hòa Ireland (2 năm giảng dạy bằng tiếng Anh và hoàn thành trong vòng 2 năm trước khi nhập học), không cần cung cấp chứng chỉ năng lực tiếng Anh.
Một số mẹo quan trọng:
- Sau năm đầu tiên có thể nhận được chứng chỉ GD Giảng dạy Trung học, không cần early exit (có thể dùng để đánh giá nghề nghiệp, tương tự như cách làm của ECU, chi tiết trường sẽ nói sau)
- Nếu sinh viên đủ xuất sắc, năm đầu tiên vượt qua LANTITE, Swinburne năm thứ hai có thể cấp chứng chỉ giảng dạy tạm thời, có thể sắp xếp thực tập có lương
- Tuần đầu học trực tiếp, tuần thứ hai bắt đầu thực tập và học trực tuyến
3. Cử nhân Thiết kế (Thiết kế Thời trang)
Victoria thêm một chương trình cử nhân thiết kế thời trang, hợp tác độc quyền với thương hiệu Úc Country Road, chuyên ngành thiết kế có hàm lượng công nghệ cao. Với Cử nhân Thiết kế - Thời trang của Đại học Swinburn, bạn sẽ nổi bật. Khóa học được xây dựng bởi các chuyên gia trong ngành, giúp bạn đứng ở tuyến đầu của ngành thời trang. Bạn sẽ học cách nghiên cứu, phát triển ý tưởng, tạo mẫu và sản phẩm hoàn chỉnh, tạo ra các thiết kế bền vững, ứng dụng công nghệ, định hình tương lai của thiết kế thời trang.
- Bằng cấp: Cử nhân Thiết kế (Thời trang)
- Thời gian học: Toàn thời gian 3 năm
- Thời gian khai giảng: Tháng 2, tháng 7
4. Khóa học cử nhân thực tập có lương (Professional Degrees)
Swinburne có một số chương trình cử nhân Professional, nghĩa là từ năm thứ ba sẽ có thực tập có lương.
Liên kết khóa học Professional Degrees: https://www.swinburne.edu.au/life-at-swinburne/work-integrated-learning/professional-degrees/#courses-international
Trong đó có 2 khóa học phổ biến:
- Cử nhân Khoa học Máy tính (Professional)
- Cử nhân Công nghệ Thông tin và Truyền thông (Professional)
- Thực tập có lương, không yêu cầu GPA, năm thứ ba bắt đầu thực tập
- Ít nhất 6W AUD lương thực tập mỗi năm
- IELTS 6.5, cần phỏng vấn, công việc cần khả năng giao tiếp ngôn ngữ
5. Giới thiệu 3 thạc sĩ kỹ thuật
1. Thạc sĩ Khoa học Kỹ thuật 2 năm
Thời gian khóa học: 2 năm
Chứng nhận nghề nghiệp: EA công nhận
Yêu cầu đầu vào: Cử nhân Kỹ thuật, và chuyên ngành phải phù hợp với chuyên ngành thạc sĩ
Chuyên ngành thạc sĩ:
- Sản xuất tiên tiến (Advanced Manufacturing)
- Kỹ thuật Xây dựng (Civil Engineering)
- Kỹ thuật Điện (Electrical Engineering)
- Kỹ thuật Điện tử và Viễn thông (Electronics and Telecommunications Engineering)
- Công nghiệp 4.0 và Tự động hóa (Industry 4.0 and Automation)
- Kỹ thuật Cơ khí (Mechanical Engineering)
- Kỹ thuật Kết cấu (Structural Engineering)
Ví dụ chuyên ngành Kỹ thuật Kết cấu, ứng viên cần có bằng cử nhân kỹ thuật thuộc một trong bốn chuyên ngành sau:
- Kỹ thuật Xây dựng (Civil Engineering)
- Kỹ thuật/Quản lý Xây dựng (Construction Engineering/Management)
- Kỹ thuật Kết cấu (Structural Engineering)
- Kỹ thuật Hạ tầng (Infrastructure Engineering)
2. Thạc sĩ Thực hành Kỹ thuật 1 năm
1 năm giảng dạy, thiên về quản lý dự án, không có chứng nhận EA.
Phù hợp với sinh viên muốn học nhanh để về nước làm việc
Hướng Nghiên cứu có thể chuẩn bị cho PHD.
Thạc sĩ Thực hành Kỹ thuậtBạn có thể nâng cao kiến thức từ bằng cử nhân hiện có. Bạn có thể chọn một chuyên ngành để học sâu, nhận được giáo dục kỹ thuật sâu hơn, nổi bật giữa các sinh viên tốt nghiệp ngành. Khóa học còn cung cấp cơ hội tham gia dự án nghiên cứu ngành, giúp bạn hiểu sâu cách vận hành ngành, tích lũy kinh nghiệm thực tế quý báu.
3. Thạc sĩ Kỹ thuật Chuyên nghiệp 2 năm
Khóa học thiên về quản lý, không có chứng nhận EA.
Nâng cao năng lực chuyên môn với Thạc sĩ Kỹ thuật Chuyên nghiệp, và tham gia thực tập ngành. Nếu bạn là kỹ sư muốn mở rộng hướng nghề nghiệp, khóa học này sẽ giúp bạn phát triển hơn nữa trên nền tảng chuyên môn hiện có thông qua các khóa học tiên phong. Bạn còn được nâng cao khả năng quản lý nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp cũng như phương pháp nghiên cứu và kiến thức lý thuyết.
Các khóa học liên quan
- 研究生

0100750Master of Teaching (Secondary)
Swinburne University of Technology
- 研究生

085866BMaster of Professional Engineering
Swinburne University of Technology
- 研究生

089748JMaster of Occupational Therapy
Swinburne University of Technology
- 研究生

097335GMaster of Engineering Science
Swinburne University of Technology
- 研究生

103428DMaster of Engineering Practice
Swinburne University of Technology
- 研究生

117595GMaster of Educational Leadership
Swinburne University of Technology
- 本科

095880KBachelor of Computer Science (Professional)
Swinburne University of Technology
- 本科

095881JBachelor of Information and Communication Technology (Professional)
Swinburne University of Technology
- 其他

113014KGraduate Diploma of Early Childhood Teaching
Swinburne University of Technology
Tin tức nóng
Kế hoạch Học bổng Mới Năm 2026 (Học bổng Trí tuệ Nhân tạo Đại học La Trobe, giảm 50% học phí; Học bổng Phân tích và Thấu hiểu giảm tối đa 100% học phí)
Cập nhật từ Đại học New South Wales (ngày 17 tháng 11: tất cả chương trình đại học năm 2026 đã đóng; một số chương trình đại học đã đầy chỗ; tuyển sinh đại học theo nhóm và vòng xét duyệt ưu tiên; học bổng cho sinh viên quốc tế tăng 5%)
Danh sách yêu cầu công suất trường tiểu học và trung học công lập Victoria - Bảng chỗ ngồi mới nhất - Ngày 13 tháng 11 - Yêu cầu danh sách công suất - Tháng 10 năm 2025 - Victoria