Master of Information Technology-114019H

Master of Information Technology

AAPoly, AMI Giáo dục

AAPoly, AMI Education

CRICOS CodeCRICOS Code:114019H
Course TypeLoại khóa học:Masters Degree (Coursework)
AAPoly, AMI Giáo dục
Xem chi tiết trường học
Ưu tiên 2 (Trung bình)
Chỉ tiêu gần hết (chưa vượt quá)|Thời gian cấp visa: Xếp hàng xử lý trong 4-8 tuần
Dữ liệu cập nhật: 2025-11-13
2026
  • Tổng học phí45,100 Đô la Úc
  • Học phí mỗi năm học22,550 Đô la Úc
  • Thời lượng khóa học2.0 Năm (104 tuần)
  • Cập nhật lần cuối07-11-2025
Giới thiệu
Thạc sĩ Công nghệ thông tin sẽ trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng thiết yếu có liên quan đến bất kỳ doanh nghiệp nào để phát triển, triển khai và quản lý các sản phẩm phần mềm cho các công ty thương mại, công ty phát triển phần mềm và chính phủ. Sinh viên sẽ học cách quản lý các giải pháp Công nghệ thông tin đa ngành, dựa trên dữ liệu và phát triển các phương pháp tiếp cận có ý nghĩa đối với các ứng dụng kinh doanh liên tục phát triển, các hệ thống và môi trường dựa trên web và đám mây, lựa chọn chuyên về Phân tích kinh doanh hoặc Phát triển phần mềm. Bằng Thạc sĩ Công nghệ thông tin sẽ trang bị cho sinh viên hiểu biết nâng cao và tích hợp về khối kiến thức phức tạp trong CNTT, với kiến thức và kỹ năng sâu sắc trong các lĩnh vực như An ninh mạng, Quản trị cơ sở dữ liệu và Phát triển phần mềm, Phát triển và quản lý dự án hệ thống thông tin, Trí tuệ nhân tạo, Điện toán đám mây và Internet vạn vật. Họ sẽ có được trình độ kỹ năng nâng cao để thực hành độc lập tư duy phân tích và phản biện, nghiên cứu, phản biện và tổng hợp thông tin, vấn đề, khái niệm và lý thuyết phức tạp với mục tiêu áp dụng các lý thuyết đã thiết lập vào khối kiến thức hoặc thực hành trong CNTT.
Liên kết khóa họcLiên kết khóa học:https://aapoly.edu.au/courses/master-of-information-technology/
Các mốc thời gian quan trọng
2025
2026
  • Ngày khai giảng03-24
  • Ngày khai giảng07-21
  • Ngày khai giảng11-17

Tham khảo quy trình dưới đây, chuẩn bị hồ sơ theo thứ tự và theo dõi tiến độ của từng giai đoạn.

  1. 1

    Chuẩn bị hồ sơ (Đăng ký nhập học)

    • Sắp xếp các tài liệu học thuật và ngôn ngữ dựa trên danh sách các khóa học và trường học mục tiêu.
    • Nếu chưa đạt yêu cầu, có thể đăng ký trước các khóa học liên thông ngôn ngữ/khóa học trọn gói (ELICOS/bài kiểm tra nội bộ).
    • Đặt tên thống nhất cho các phiên bản điện tử của tài liệu (bằng tiếng Anh) để tiện tái sử dụng cho việc xin visa sau này.
  2. 2

    Sơ lược về phỏng vấn do trường sắp xếp (nếu có)

    • Nộp hồ sơ đăng ký, bao gồm bảng điểm, hộ chiếu, chứng chỉ tiếng Anh, v.v., cho Sở Giáo dục của tiểu bang.
    • Trường xem xét: Sở Giáo dục đề xuất trường dựa trên tình hình của học sinh, và trường sẽ sắp xếp phỏng vấn sau khi xem xét.
    • Thông báo phỏng vấn: Email sẽ nêu rõ thời gian, hình thức phỏng vấn (thường là Zoom hoặc Teams) và những điều cần chuẩn bị.
    • Nội dung phỏng vấn: Giao tiếp bằng tiếng Anh bao gồm tự giới thiệu, sở thích, tình hình học tập, kế hoạch tương lai, và đánh giá toàn diện về thói quen học tập, khả năng thích ứng, lý do đến Úc, v.v. Thời lượng khoảng 15-30 phút.
  3. 3

    Nộp đơn đăng ký nhập học

    • Nộp đơn qua trang web chính thức của trường hoặc kênh đại lý và thanh toán phí đăng ký (nếu có).
    • Bổ sung hồ sơ theo yêu cầu và theo dõi tiến độ xét tuyển (Thư mời nhập học có điều kiện/vô điều kiện).
    • Sau khi đáp ứng các điều kiện, nộp tiền đặt cọc học phí và hoàn tất thủ tục chấp nhận nhập học (Accept Offer).
  4. 4

    Nhận CoE và sắp xếp OSHC

    • Trường cấp CoE (Confirmation of Enrolment - Giấy xác nhận nhập học).
    • Mua/xác nhận OSHC bao trả toàn bộ thời hạn visa (bao gồm cả người phụ thuộc, nếu có).
  5. 5

    Chuẩn bị hồ sơ xin visa (loại 500)

    • Sắp xếp các giấy tờ về tài chính, GTE, tiếng Anh, khám sức khỏe, đảm bảo logic phù hợp với lựa chọn khóa học.
    • Kiểm tra tiêu đề, ngày tháng, định dạng bản dịch và yêu cầu chứng thực của hồ sơ xin visa.
Điểm IELTS
Điểm PTE
2026 năm
Listening
6.0
Speaking
6.0
Reading
6.0
Writing
6.0
Overall
6.5

Cấp độ xét duyệt thị thực của trường quyết định mức độ rủi ro khi sinh viên xin thị thực và có giá trị tham khảo lớn.

Ví dụ, nếu cấp độ xét duyệt thị thực của một trường là 2, người nộp đơn sẽ phải đối mặt với nhiều hạn chế hơn và được yêu cầu cung cấp thêm bằng chứng văn bản, chẳng hạn như chứng chỉ năng lực ngôn ngữ và tài chính.
VIC
NSW
WA
Cơ sở:Level G, 1, 7 & 8, 628 Bourke Street, Melbourne Campus
Địa chỉ:628 Bourke St, Level G, 1, 7, 8, Melbourne, VIC 3000
Mã bưu điện:3000
Không có dữ liệu~
Không có dữ liệu~