Tiến sĩ Y khoa và Phẫu thuật-Doctor of Medicine and Surgery-077442D

Tiến sĩ Y khoa và Phẫu thuật

Đại học Quốc gia Úc (ANU)

Australian National University (ANU)

CRICOS CodeCRICOS Code:077442D
Course TypeLoại khóa học:Masters Degree (Coursework)
Đại học Quốc gia Úc (ANU)
Xem chi tiết trường học
Ưu tiên 2 (Trung bình)
Chỉ tiêu gần hết (chưa vượt quá)|Thời gian cấp visa: Xếp hàng xử lý trong 4-8 tuần
Dữ liệu cập nhật: 2025-11-13
2026
  • Tổng học phí393,500 Đô la Úc
  • Học phí mỗi năm học98,375 Đô la Úc
  • Thời lượng khóa học4.0 Năm (208 tuần)
  • Cập nhật lần cuối07-11-2025
Giới thiệu
Tiến sĩ Y khoa và Phẫu thuật, Medicinae ac Chirurgiae Doctoranda , (MChD) là bằng cấp mở rộng AQF Cấp độ 9, cho phép đăng ký trước với tư cách là bác sĩ cơ sở. Mục tiêu của chương trình là đào tạo ra những sinh viên tốt nghiệp có cam kết chăm sóc sức khỏe nhân ái, có đạo đức và mở rộng kiến thức y khoa. MChD được hỗ trợ bởi bốn chủ đề. Khoa học y khoa bao gồm phạm vi rộng lớn về kiến thức luôn thay đổi và mở rộng tạo thành nền tảng của y học hiện đại. Các kỹ năng lâm sàng đảm bảo việc tiếp thu kiến thức đi kèm với các kỹ năng giao tiếp, khả năng khám bệnh nhân và đánh giá thông tin một cách phê phán. Sức khỏe cộng đồng giải quyết mối quan hệ giữa con người, xã hội và môi trường của họ. Tính chuyên nghiệp và khả năng lãnh đạo phát triển các kỹ năng quan trọng này của một bác sĩ giỏi. Chương trình giảng dạy được xây dựng trên các khuôn khổ quan trọng khám phá nền tảng xã hội của y học, phát triển sự hiểu biết về bối cảnh sức khỏe bản địa ở Úc và cung cấp những hiểu biết sâu sắc và kinh nghiệm trong chăm sóc sức khỏe ở các vùng nông thôn và/hoặc vùng sâu vùng xa của Úc. Phù hợp với bản chất nghiên cứu chuyên sâu của ANU, chương trình của chúng tôi cũng phát triển các kỹ năng nghiên cứu của sinh viên và tạo cơ hội cho những sinh viên có thành tích cao theo đuổi bằng cấp tập trung vào nghiên cứu đồng thời.
Liên kết khóa họcLiên kết khóa học:https://programsandcourses.anu.edu.au/2024/program/8950XMCHD
Các mốc thời gian quan trọng
2025
  • Ngày khai giảng02-17
  • Ngày khai giảng07-21

Tham khảo quy trình dưới đây, chuẩn bị hồ sơ theo thứ tự và theo dõi tiến độ của từng giai đoạn.

  1. 1

    Chuẩn bị hồ sơ (Đăng ký nhập học)

    • Sắp xếp các tài liệu học thuật và ngôn ngữ dựa trên danh sách các khóa học và trường học mục tiêu.
    • Nếu chưa đạt yêu cầu, có thể đăng ký trước các khóa học liên thông ngôn ngữ/khóa học trọn gói (ELICOS/bài kiểm tra nội bộ).
    • Đặt tên thống nhất cho các phiên bản điện tử của tài liệu (bằng tiếng Anh) để tiện tái sử dụng cho việc xin visa sau này.
  2. 2

    Sơ lược về phỏng vấn do trường sắp xếp (nếu có)

    • Nộp hồ sơ đăng ký, bao gồm bảng điểm, hộ chiếu, chứng chỉ tiếng Anh, v.v., cho Sở Giáo dục của tiểu bang.
    • Trường xem xét: Sở Giáo dục đề xuất trường dựa trên tình hình của học sinh, và trường sẽ sắp xếp phỏng vấn sau khi xem xét.
    • Thông báo phỏng vấn: Email sẽ nêu rõ thời gian, hình thức phỏng vấn (thường là Zoom hoặc Teams) và những điều cần chuẩn bị.
    • Nội dung phỏng vấn: Giao tiếp bằng tiếng Anh bao gồm tự giới thiệu, sở thích, tình hình học tập, kế hoạch tương lai, và đánh giá toàn diện về thói quen học tập, khả năng thích ứng, lý do đến Úc, v.v. Thời lượng khoảng 15-30 phút.
  3. 3

    Nộp đơn đăng ký nhập học

    • Nộp đơn qua trang web chính thức của trường hoặc kênh đại lý và thanh toán phí đăng ký (nếu có).
    • Bổ sung hồ sơ theo yêu cầu và theo dõi tiến độ xét tuyển (Thư mời nhập học có điều kiện/vô điều kiện).
    • Sau khi đáp ứng các điều kiện, nộp tiền đặt cọc học phí và hoàn tất thủ tục chấp nhận nhập học (Accept Offer).
  4. 4

    Nhận CoE và sắp xếp OSHC

    • Trường cấp CoE (Confirmation of Enrolment - Giấy xác nhận nhập học).
    • Mua/xác nhận OSHC bao trả toàn bộ thời hạn visa (bao gồm cả người phụ thuộc, nếu có).
  5. 5

    Chuẩn bị hồ sơ xin visa (loại 500)

    • Sắp xếp các giấy tờ về tài chính, GTE, tiếng Anh, khám sức khỏe, đảm bảo logic phù hợp với lựa chọn khóa học.
    • Kiểm tra tiêu đề, ngày tháng, định dạng bản dịch và yêu cầu chứng thực của hồ sơ xin visa.
Điểm IELTS
Điểm PTE
2026 năm
Listening
6.0
Speaking
6.0
Reading
6.0
Writing
6.0
Overall
7.0

Cấp độ xét duyệt thị thực của trường quyết định mức độ rủi ro khi sinh viên xin thị thực và có giá trị tham khảo lớn.

Ví dụ, nếu cấp độ xét duyệt thị thực của một trường là 2, người nộp đơn sẽ phải đối mặt với nhiều hạn chế hơn và được yêu cầu cung cấp thêm bằng chứng văn bản, chẳng hạn như chứng chỉ năng lực ngôn ngữ và tài chính.
ACT
Cơ sở:Australian National University Campus
Địa chỉ:Division of Registrar and Student Services, ANU Student Exchange, 121 Marcus Clarke St, Canberra City West, ACT 2601
Mã bưu điện:2601
Khu vực hẻo lánh
Phân loại khu vực hẻo lánh:
Không có dữ liệu~
Không có dữ liệu~