Cử nhân Kỹ thuật phần mềm (Danh dự)-Bachelor of Software Engineering (Honours)-077948M

Cử nhân Kỹ thuật phần mềm (Danh dự)

Đại học Quốc gia Úc (ANU)

Australian National University (ANU)

CRICOS CodeCRICOS Code:077948M
Course TypeLoại khóa học:Bachelor Honours Degree
Đại học Quốc gia Úc (ANU)
Xem chi tiết trường học
Ưu tiên 1 (Nhanh nhất)
Còn nhiều chỉ tiêu của trường|Thời gian cấp visa: Xét duyệt visa nhanh trong 1-2 tuần
Dữ liệu cập nhật: 2025-11-24
2026
  • Tổng học phí230,840 Đô la Úc
  • Học phí mỗi năm học57,710 Đô la Úc
  • Thời lượng khóa học4.0 Năm (208 tuần)
  • Cập nhật lần cuối07-11-2025
Giới thiệu
Kỹ thuật phần mềm là xây dựng các hệ thống phần mềm hiệu quả có thể giải quyết các vấn đề phức tạp trong nhiều lĩnh vực bao gồm giao thông vận tải, truyền thông, tài chính, y học, khoa học, giải trí và nghệ thuật. Cử nhân Kỹ thuật phần mềm (Danh dự) là chương trình bốn năm được công nhận bởi Engineers Australia và Australian Computer Society. Sinh viên tốt nghiệp sẽ có được các kỹ năng và khả năng thực hành, đổi mới và nghiên cứu kỹ thuật phần mềm chuyên nghiệp. Chúng tôi áp dụng phương pháp tiếp cận hệ thống đối với kỹ thuật phần mềm không chỉ bao gồm các khía cạnh kỹ thuật của thực hành, đổi mới và nghiên cứu chuyên nghiệp mà còn bao gồm bối cảnh xã hội-kỹ thuật phức tạp trong đó các hoạt động này diễn ra. Điều này bao gồm các phương pháp tiếp cận để giải quyết sự không chắc chắn và rủi ro, thiết kế, thực hành quản lý hiện đại, đạo đức và giao tiếp. Sinh viên BSEng phát triển các kỹ năng và khả năng này thông qua sự cân bằng giữa nghiên cứu lý thuyết, thực hành trong các dự án nhóm với các đối tác trong ngành và kinh nghiệm làm việc. Sinh viên cũng có cơ hội phát triển khả năng đổi mới và kinh doanh của mình bằng cách làm việc trên các công ty khởi nghiệp của riêng mình với các doanh nhân trong ngành như một phần của bằng cấp của họ.
Liên kết khóa họcLiên kết khóa học:https://programsandcourses.anu.edu.au/2021/program/ASENG
Các mốc thời gian quan trọng
2025
  • Ngày khai giảng02-17
  • Ngày khai giảng07-21

Tham khảo quy trình dưới đây, chuẩn bị hồ sơ theo thứ tự và theo dõi tiến độ của từng giai đoạn.

  1. 1

    Chuẩn bị hồ sơ (Đăng ký nhập học)

    • Sắp xếp các tài liệu học thuật và ngôn ngữ dựa trên danh sách các khóa học và trường học mục tiêu.
    • Nếu chưa đạt yêu cầu, có thể đăng ký trước các khóa học liên thông ngôn ngữ/khóa học trọn gói (ELICOS/bài kiểm tra nội bộ).
    • Đặt tên thống nhất cho các phiên bản điện tử của tài liệu (bằng tiếng Anh) để tiện tái sử dụng cho việc xin visa sau này.
  2. 2

    Sơ lược về phỏng vấn do trường sắp xếp (nếu có)

    • Nộp hồ sơ đăng ký, bao gồm bảng điểm, hộ chiếu, chứng chỉ tiếng Anh, v.v., cho Sở Giáo dục của tiểu bang.
    • Trường xem xét: Sở Giáo dục đề xuất trường dựa trên tình hình của học sinh, và trường sẽ sắp xếp phỏng vấn sau khi xem xét.
    • Thông báo phỏng vấn: Email sẽ nêu rõ thời gian, hình thức phỏng vấn (thường là Zoom hoặc Teams) và những điều cần chuẩn bị.
    • Nội dung phỏng vấn: Giao tiếp bằng tiếng Anh bao gồm tự giới thiệu, sở thích, tình hình học tập, kế hoạch tương lai, và đánh giá toàn diện về thói quen học tập, khả năng thích ứng, lý do đến Úc, v.v. Thời lượng khoảng 15-30 phút.
  3. 3

    Nộp đơn đăng ký nhập học

    • Nộp đơn qua trang web chính thức của trường hoặc kênh đại lý và thanh toán phí đăng ký (nếu có).
    • Bổ sung hồ sơ theo yêu cầu và theo dõi tiến độ xét tuyển (Thư mời nhập học có điều kiện/vô điều kiện).
    • Sau khi đáp ứng các điều kiện, nộp tiền đặt cọc học phí và hoàn tất thủ tục chấp nhận nhập học (Accept Offer).
  4. 4

    Nhận CoE và sắp xếp OSHC

    • Trường cấp CoE (Confirmation of Enrolment - Giấy xác nhận nhập học).
    • Mua/xác nhận OSHC bao trả toàn bộ thời hạn visa (bao gồm cả người phụ thuộc, nếu có).
  5. 5

    Chuẩn bị hồ sơ xin visa (loại 500)

    • Sắp xếp các giấy tờ về tài chính, GTE, tiếng Anh, khám sức khỏe, đảm bảo logic phù hợp với lựa chọn khóa học.
    • Kiểm tra tiêu đề, ngày tháng, định dạng bản dịch và yêu cầu chứng thực của hồ sơ xin visa.

Cấp độ xét duyệt thị thực của trường quyết định mức độ rủi ro khi sinh viên xin thị thực và có giá trị tham khảo lớn.

Ví dụ, nếu cấp độ xét duyệt thị thực của một trường là 2, người nộp đơn sẽ phải đối mặt với nhiều hạn chế hơn và được yêu cầu cung cấp thêm bằng chứng văn bản, chẳng hạn như chứng chỉ năng lực ngôn ngữ và tài chính.
ACT
Cơ sở:Australian National University Campus
Địa chỉ:Division of Registrar and Student Services, ANU Student Exchange, 121 Marcus Clarke St, Canberra City West, ACT 2601
Mã bưu điện:2601
Khu vực hẻo lánh
Phân loại khu vực hẻo lánh:
Không có dữ liệu~
Không có dữ liệu~