Bằng Cao đẳng Nâng cao về Kỹ thuật Hàng hải (Hạng 1)-Advanced Diploma of Marine Engineering (Class 1)-104550E

Bằng Cao đẳng Nâng cao về Kỹ thuật Hàng hải (Hạng 1)

Ủy ban Giáo dục Kỹ thuật và Nâng cao TAFE NSW; Giáo dục Đại học TAFE NSW

TAFE NSW Technical and Further Education Commission; TAFE NSW Higher Education

CRICOS CodeCRICOS Code:104550E
RTO CodeRTO Code:MAR60120
Course TypeLoại khóa học:Advanced Diploma
Ủy ban Giáo dục Kỹ thuật và Nâng cao TAFE NSW; Giáo dục Đại học TAFE NSW
Xem chi tiết trường học
Ưu tiên 1 (Nhanh nhất)
Còn nhiều chỉ tiêu của trường|Thời gian cấp visa: Xét duyệt visa nhanh trong 1-2 tuần
Dữ liệu cập nhật: 2025-11-13
2026
  • Tổng học phí26,250 Đô la Úc
  • Thời lượng khóa học49 tuần
  • Cập nhật lần cuối07-11-2025
Giới thiệu
Văn bằng nâng cao Kỹ thuật Hàng hải (Hạng 1) - (Động cơ) sẽ giúp bạn phát triển các kỹ năng thực tế và kiến thức chuyên sâu cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác nhau khi làm Kỹ sư hạng 1. Học cách lập kế hoạch và lên lịch vận hành, tổ chức các quy trình bảo trì và sửa chữa an toàn, đồng thời phát triển các kỹ năng cần thiết để vận hành và bảo trì máy móc điện, điều khiển điện tử và thiết bị động cơ. Bạn cũng sẽ học cách quản lý việc quản lý tàu, bao gồm các khía cạnh kinh doanh, pháp lý và nhân sự. Khóa học này được thiết kế đặc biệt để giúp bạn đáp ứng các yêu cầu cấp phép của Cơ quan An toàn Hàng hải Úc (AMSA). Mặc dù bạn cũng cần phải đáp ứng các yêu cầu khác, bao gồm giờ đi biển và các yêu cầu về y tế, khóa học này cung cấp cho bạn những kỹ năng và kiến thức cần thiết để chuẩn bị.
Liên kết khóa họcLiên kết khóa học:https://www.tafensw.edu.au/international/course-details/-/i/12CE4BCC19033D7BF3360F9D4D329C57/MAR60120/Advanced-Diploma-of-Marine-Engineering--Class-1-----Motor-
Các mốc thời gian quan trọng
2025
  • Ngày khai giảng02-03
  • Ngày khai giảng02-10
  • Ngày khai giảng07-21
  • Ngày khai giảng07-21

Tham khảo quy trình dưới đây, chuẩn bị hồ sơ theo thứ tự và theo dõi tiến độ của từng giai đoạn.

  1. 1

    Chuẩn bị hồ sơ (Đăng ký nhập học)

    • Sắp xếp các tài liệu học thuật và ngôn ngữ dựa trên danh sách các khóa học và trường học mục tiêu.
    • Nếu chưa đạt yêu cầu, có thể đăng ký trước các khóa học liên thông ngôn ngữ/khóa học trọn gói (ELICOS/bài kiểm tra nội bộ).
    • Đặt tên thống nhất cho các phiên bản điện tử của tài liệu (bằng tiếng Anh) để tiện tái sử dụng cho việc xin visa sau này.
  2. 2

    Sơ lược về phỏng vấn do trường sắp xếp (nếu có)

    • Nộp hồ sơ đăng ký, bao gồm bảng điểm, hộ chiếu, chứng chỉ tiếng Anh, v.v., cho Sở Giáo dục của tiểu bang.
    • Trường xem xét: Sở Giáo dục đề xuất trường dựa trên tình hình của học sinh, và trường sẽ sắp xếp phỏng vấn sau khi xem xét.
    • Thông báo phỏng vấn: Email sẽ nêu rõ thời gian, hình thức phỏng vấn (thường là Zoom hoặc Teams) và những điều cần chuẩn bị.
    • Nội dung phỏng vấn: Giao tiếp bằng tiếng Anh bao gồm tự giới thiệu, sở thích, tình hình học tập, kế hoạch tương lai, và đánh giá toàn diện về thói quen học tập, khả năng thích ứng, lý do đến Úc, v.v. Thời lượng khoảng 15-30 phút.
  3. 3

    Nộp đơn đăng ký nhập học

    • Nộp đơn qua trang web chính thức của trường hoặc kênh đại lý và thanh toán phí đăng ký (nếu có).
    • Bổ sung hồ sơ theo yêu cầu và theo dõi tiến độ xét tuyển (Thư mời nhập học có điều kiện/vô điều kiện).
    • Sau khi đáp ứng các điều kiện, nộp tiền đặt cọc học phí và hoàn tất thủ tục chấp nhận nhập học (Accept Offer).
  4. 4

    Nhận CoE và sắp xếp OSHC

    • Trường cấp CoE (Confirmation of Enrolment - Giấy xác nhận nhập học).
    • Mua/xác nhận OSHC bao trả toàn bộ thời hạn visa (bao gồm cả người phụ thuộc, nếu có).
  5. 5

    Chuẩn bị hồ sơ xin visa (loại 500)

    • Sắp xếp các giấy tờ về tài chính, GTE, tiếng Anh, khám sức khỏe, đảm bảo logic phù hợp với lựa chọn khóa học.
    • Kiểm tra tiêu đề, ngày tháng, định dạng bản dịch và yêu cầu chứng thực của hồ sơ xin visa.
Điểm IELTS
Điểm PTE
2026 năm
Listening
5.5
Speaking
5.5
Reading
5.5
Writing
5.5
Overall
6.0

Cấp độ xét duyệt thị thực của trường quyết định mức độ rủi ro khi sinh viên xin thị thực và có giá trị tham khảo lớn.

Ví dụ, nếu cấp độ xét duyệt thị thực của một trường là 2, người nộp đơn sẽ phải đối mặt với nhiều hạn chế hơn và được yêu cầu cung cấp thêm bằng chứng văn bản, chẳng hạn như chứng chỉ năng lực ngôn ngữ và tài chính.

ClassificationPhân loại chứng chỉ

  • Cơ chế

    ANZSCO Identifier

  • Mã tham chiếu

    231212

  • Phân loại chứng chỉ

    Ship's Engineer

  • Cơ chế

    ASCED Qualification/Course Field of Education Identifier

  • Mã tham chiếu

    0317

  • Phân loại chứng chỉ

    Maritime Engineering And Technology

  • Cơ chế

    Qualification/Course Level of Education Identifier

  • Mã tham chiếu

    411

  • Phân loại chứng chỉ

    Advanced Diploma

  • Cơ chế

    Taxonomy - Industry Sector

  • Mã tham chiếu

    -

  • Phân loại chứng chỉ

    Maritime Operations

  • Cơ chế

    Taxonomy - Occupation

  • Mã tham chiếu

    -

  • Phân loại chứng chỉ

    Marine Engineer (Class 1, 2, 3)

DescriptionsChứng chỉ trình độ

This qualification is suitable for people working in the maritime industry seeking an Australian Maritime Safety Authority (AMSA) certification in the capacity of:Engineer Class 1 (STCW Chief Engineer Unlimited) Engineer Class 2 (STCW Second Engineer Unlimited)on ships powered by main propulsion machinery of any propulsion power in any operating area. Please note: RTO to insert on the testamur the job role and specialisation, if applicable, selected from the group choice below  Licensing/Regulatory Information  Legislative and regulatory requirements are applicable to this qualification:This qualification is currently cited as meeting some of the requirements for certification by AMSA as an Engineer Class 1 (STCW Chief Engineer Unlimited) or Engineer Class 2 (STCW Second Engineer Unlimited) as defined in Marine Orders and the International Convention on Standards of Training Certification and Watchkeeping for Seafarers (STCW). This qualification is required to obtain an AMSA certificate of competency as an Engineer Class 1 (STCW Chief Engineer Unlimited) as defined in Marine Orders and STCW. AMSA certification of competency will require:completing an approved program of study that meets regulations STCW A-III/1 and A-III/2 (MAR60120 Advanced Diploma of Marine Engineering Class 1) holding or have held certificates of competency as defined in Marine Order 72 qualifying sea service as defined in Marine Order 72 completing STCW short courses as defined in Marine Order 72 holding a valid AMSA certificate of medical fitness having passed a final AMSA assessment meeting any other regulatory requirements as defined in Marine Order 72. This qualification is required to obtain an AMSA certificate of competency as an Engineer Class 2 (STCW Second Engineer Unlimited) as defined in Marine Orders and STCW. AMSA certification of competency will require:completing an approved program of study that meets regulations STCW A-III/1 and A-III/2 (MAR60120 Advanced Diploma of Marine Engineering Class 1) holding or have held certificates of competency as defined in Marine Order 72 qualifying sea service as defined in Marine Order 72 completing STCW short courses as defined in Marine Order 72 holding a valid AMSA certificate of medical fitness having passed a final AMSA assessment meeting any other regulatory requirements as defined in Marine Order 72.Seafarers seeking certification should check requirements with AMSA.

NSW
Cơ sở:TAFE NSW Tighes Hill Campus
Địa chỉ:266 Maitland Rd, TIGHES HILL, NSW 2297
Mã bưu điện:2297
Không có dữ liệu~
Không có dữ liệu~