Kiến trúc sư cảnh quan Đánh giá kỹ năng
Landscape Architect Skill Assessment
ANZSCO
23211220132321122022
Mô tả
Quy hoạch và thiết kế diện tích đất cho các dự án như mạng lưới không gian mở, công viên, trường học, tổ chức, đường giao thông, khu vực bên ngoài cho tất cả các loại công trình, phân khu đất và các khu thương mại, công nghiệp và dân cư.
Mô tả công việc
- Nhận lời khuyên từ khách hàng và ban quản lý để xác định loại, kiểu dáng và quy mô của các tòa nhà được quy hoạch cũng như những thay đổi đối với các tòa nhà hiện có
- Cung cấp thông tin về thiết kế, vật liệu và thời gian xây dựng dự kiến
- Chuẩn bị tài liệu dự án, bao gồm các bản phác thảo và bản vẽ tỷ lệ, đồng thời tích hợp các yếu tố kết cấu, cơ khí và thẩm mỹ trong thiết kế cuối cùng
- Viết các thông số kỹ thuật và tài liệu hợp đồng để các nhà xây dựng sử dụng và thay mặt khách hàng gọi thầu
- Tư vấn cho các Chuyên gia và khách hàng về thiết kế, chi phí và xây dựng khu vực bên ngoài
- Biên soạn và phân tích dữ liệu địa điểm và cộng đồng về các đặc điểm địa lý và sinh thái, địa hình, đất, thảm thực vật, thủy văn tại địa điểm, đặc điểm thị giác và cấu trúc nhân tạo, để đưa ra các khuyến nghị về sử dụng và phát triển đất cũng như chuẩn bị báo cáo tác động môi trường
- Chuẩn bị báo cáo, sơ đồ địa điểm, bản vẽ thi công, thông số kỹ thuật và dự toán chi phí phát triển đất đai, thể hiện vị trí và chi tiết của các đề xuất, bao gồm mô hình mặt đất, kết cấu, thảm thực vật và khả năng tiếp cận
- Kiểm tra công việc xây dựng đang tiến hành để đảm bảo tuân thủ kế hoạch, thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn chất lượng
Các loại thị thực có sẵn
Các loại thị thực phổ biến

Loại 189 - Visa độc lập có tay nghề
Skilled Independent visa(subclass 189)

Loại 190 - Visa được đề cử có tay nghề
Skilled Nominated visa(subclass 190)

Loại 491 - Thị thực làm việc có tay nghề khu vực (Tạm thời)
Skilled Work Regional (Provisional) visa (subclass 491)

Loại 482 - Thị thực thiếu hụt kỹ năng tạm thời (TSS)
Temporary Skill Shortage visa (subclass 482)

Loại thị thực 186 - Chương trình đề cử của nhà tuyển dụng (ENS)
Employer Nomination Scheme (subclass 186)

Loại 485 - Visa tốt nghiệp tạm thời
Temporary Graduate visa (subclass 485)

Loại 407 - Visa đào tạo
Training visa (subclass 407)
Các loại thị thực khác
489 - Visa khu vực có tay nghề (tạm thời) (phân lớp 489) - Được gia đình bảo lãnh
489 - Thị thực khu vực có tay nghề (tạm thời) (phân lớp 489) - Được đề cử bởi tiểu bang hoặc lãnh thổ
494 - Khu vực được nhà tuyển dụng có tay nghề bảo trợ (tạm thời) (phân lớp 494) - Dòng được nhà tuyển dụng tài trợ
Đánh giá kỹ năng
Class A Group
Đánh giá tư cách
- Ngành nghề đăng ký thuộc nhóm nghề nghiệp chuyên môn VETASSESS Group A. Mỗi ngành nghề đều được ghi rõ nhóm và tiêu chí cụ thể trên trang "Kiểm tra ngành nghề của tôi".
- Cần thực hiện đánh giá kép về học vấn và kinh nghiệm làm việc, cả hai yếu tố đều phải đáp ứng yêu cầu; chỉ riêng kinh nghiệm làm việc không thể bù đắp cho sự thiếu hụt về trình độ học vấn.
Các bước đánh giá
- Xác định nghề nghiệp (Chỉ định một ngành nghề, kiểm tra nhóm và tiêu chí cụ thể).
- Nộp đánh giá kỹ năng toàn diện trực tuyến, đồng thời gửi hồ sơ học vấn và việc làm.
- Đánh giá tính tương đương và mức độ liên quan của bằng cấp (so sánh với Khung Bằng cấp Australia AQF và xác định mức độ "liên quan cao").
- Đánh giá kinh nghiệm làm việc (kiểm tra xem có đáp ứng yêu cầu về cấp độ kỹ năng, sự liên quan và thời gian hay không).
- Cấp thư kết quả (bao gồm thông tin về Ngày Được Công nhận Có Kỹ năng và các thông tin liên quan đến PTA).
Yêu cầu đánh giá
Học vấn:
- Trình độ học vấn: Ít nhất phải đạt AQF Bachelor hoặc cao hơn (Cử nhân trở lên).
- Tính liên quan ngành nghề: Bằng cấp phải có tính liên quan cao (highly relevant) với nghề định đăng ký.
- Nội hàm "tính liên quan cao" của mỗi nghề được xác định dựa trên mô tả nghề và các trách nhiệm chính (xem chi tiết tại trang thông tin từng nghề).
- (Yêu cầu về trình độ học vấn và "tính liên quan cao" đối với Nhóm A có thể được thấy nhất quán trên trang thông tin các nghề và trang ví dụ về nghề thuộc Nhóm A; ví dụ như Geophysicist).
Kinh nghiệm làm việc:
- Ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc có lương, có tính liên quan cao đến nghề định đăng ký, và đạt đến cấp độ kỹ năng tương ứng, tích lũy trong vòng 5 năm gần nhất (thường được chứng minh theo quy chuẩn tương đương toàn thời gian, ≥20 giờ/tuần).
- Bằng chứng kinh nghiệm làm việc phải đáp ứng các yêu cầu của VETASSESS về định dạng và khả năng xác minh đối với Thư xác nhận của nhà tuyển dụng + Bằng chứng thanh toán (xem chi tiết tại "Employment Documents" trong FAQ chính thức).
Ngôn ngữ:
- VETASSESS không đặt ra một ngưỡng điểm tiếng Anh thống nhất riêng cho "Đánh giá kỹ năng chuyên ngành"; tuy nhiên, quá trình đánh giá (tài liệu và giao tiếp) được thực hiện bằng tiếng Anh. Yêu cầu tiếng Anh cho visa tuân theo quy định của Bộ Di trú đối với từng loại visa cụ thể.
Tài liệu:
- Học vấn: Bằng tốt nghiệp, Bảng điểm; đối với bằng cấp từ Trung Quốc liên quan đến CQV thì cần xử lý theo yêu cầu.
- Kinh nghiệm làm việc: Thư xác nhận của nhà tuyển dụng (Bản mô tả công việc) + Bằng chứng thanh toán (Biên lai thuế/Bảng lương/Sao kê ngân hàng, v.v.), có thể xác minh và ghi rõ ngày bắt đầu/kết thúc, thời lượng, trách nhiệm công việc, v.v.; trường hợp tự kinh doanh cần nộp thêm bằng chứng về đăng ký kinh doanh, hóa đơn và thuế, v.v.
- Giấy tờ tùy thân, Sơ yếu lý lịch, Tuyên bố có chữ ký, v.v. (theo hướng dẫn trên website chính thức).
Cơ quan đánh giá
- VETASSES
Nguồn thông tin
https://www.vetassess.com.auThiếu hụt nghề nghiệp
| Năm | AUS | NSW | VIC | QLD | SA | WA | TAS | NT | ACT |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 2025 | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | S | NS |
| 2024 | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | S | NS |
| 2023 | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS |
| 2022 | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS |
| 2021 | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS | NS |
Vuốt sang trái để xem thêm
Chú thích:
S
S-Thiếu hụtNS
NS-Không thiếu hụtR
R-Thiếu hụt khu vựcM
M-Thiếu hụt đô thịĐiểm mời
O Không được mời