Chuyên gia kinh tế Đánh giá nghề nghiệp
Economist
Mã nghề nghiệp
224311List
MLTSSL
Mô tả
Thực hiện nghiên cứu và phân tích kinh tế, phát triển và áp dụng các lý thuyết về sản xuất và phân phối hàng hóa và dịch vụ cũng như chi tiêu và hành vi tài chính của người dân, đồng thời đưa ra lời khuyên cho các chính phủ và tổ chức về các vấn đề chính sách kinh tế.
Bí danh
Nhà phân tích kinh tế Đánh giá kỹ năng
Kinh tế nông nghiệp Đánh giá kỹ năng
Nhà kinh tế lượng Đánh giá kỹ năng
Dự báo kinh tế Đánh giá kỹ năng
Nhà kinh tế môi trường Đánh giá kỹ năng
Chuyên gia kinh tế sức khỏe Đánh giá kỹ năng
Nhà kinh tế thị trường lao động Đánh giá kỹ năng
Kinh tế khoáng sản Đánh giá kỹ năng
Chuyên gia kinh tế thuế Đánh giá kỹ năng
Mô tả công việc
- Phân tích mối tương quan giữa các biến số kinh tế và nghiên cứu tác động của các chính sách tài khóa, tiền tệ, chi tiêu, thuế và các chính sách ngân sách khác của Chính phủ đối với nền kinh tế và cộng đồng
- Nghiên cứu, phân tích và đánh giá tác động của các chương trình thị trường lao động và các chính sách, chương trình ngành tới tăng trưởng kinh tế, phúc lợi, giáo dục và đào tạo
- Điều tra tình hình kinh tế quốc tế và quốc gia, và các đặc điểm cụ thể như ngành, vùng và nhóm kinh tế xã hội
- Nghiên cứu các vấn đề tại nơi làm việc như thương lượng doanh nghiệp và ấn định tiền lương cũng như tác động của các chính sách tại nơi làm việc đối với năng suất và tăng trưởng kinh tế
- Phân tích xu hướng và tư vấn về các vấn đề kinh tế như mức thuế, giá cả, việc làm và thất nghiệp, xuất nhập khẩu, lãi suất và tỷ giá hối đoái
- Dự báo những thay đổi của môi trường kinh tế phục vụ công tác lập ngân sách ngắn hạn, lập kế hoạch dài hạn và đánh giá đầu tư
- Xây dựng các khuyến nghị, chính sách và kế hoạch cho nền kinh tế, chiến lược và đầu tư của doanh nghiệp, đồng thời thực hiện các nghiên cứu khả thi cho các dự án
- Chuẩn bị báo cáo về kết quả nghiên cứu
Các loại thị thực bạn có thể xin
Các loại thị thực phổ biến
Visa độc lập có tay nghề (subclass 189)
Skilled Independent visa(subclass 189)
Visa được đề cử có tay nghề (subclass 190)
Skilled Nominated visa(subclass 190)
Thị thực khu vực làm việc có tay nghề (tạm thời) (phân lớp 491)
Skilled Work Regional (Provisional) visa (subclass 491)
Visa thiếu hụt tay nghề tạm thời (subclass 482)
Temporary Skill Shortage visa (subclass 482)
Chương trình đề cử người sử dụng lao động (phân lớp 186)
Employer Nomination Scheme (subclass 186)
Visa tốt nghiệp tạm thời (subclass 485)
Temporary Graduate visa (subclass 485)
Visa đào tạo (subclass 407)
Training visa (subclass 407)
Các loại thị thực khác
489 - Thị thực khu vực có tay nghề (tạm thời) (phân lớp 489) - Được đề cử bởi tiểu bang hoặc lãnh thổ
489 - Visa khu vực có tay nghề (tạm thời) (phân lớp 489) - Được gia đình bảo lãnh
187 - Chương trình di cư của người bảo lãnh khu vực (phân lớp 187)
494 - Khu vực được nhà tuyển dụng có tay nghề bảo trợ (tạm thời) (phân lớp 494) - Dòng được nhà tuyển dụng tài trợ
Đánh giá kỹ năng
VETASSES nhóm A
Yêu cầu đánh giá kỹ năng
Ứng viên yêu cầu phải có trình độ học vấn liên quan đến vị trí được đề cử Bằng Tiến sĩ-PHD/Cử nhân (bao gồm bằng Cử nhân danh dự và Thạc sĩ) với thời gian học 104 tuần tại [Úc]
Yêu cầu công việc
Ứng viên được yêu cầu phải có: ít nhất 52 tuần kinh nghiệm làm việc sau khi tốt nghiệp tại [Úc] liên quan đến vị trí được đề cử
Cơ quan đánh giá
- VETASSES
Nguồn dữ liệu